Kí hiệu của một nguyên tử là \[{}_Z^AX\]phát biểu nào sau đây sai:
A. Z bằng số electron có trong nguyên tử.
B. Z là số proton có trong hạt nhân.
C. A là số nuclon có trong hạt nhân.
D. A là số khối bằng tổng số proton và electron.
Trả lời:
CTCT nguyên tử X: \[{}_Z^AX\]
X: tên nguyên tử
Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
Số hạt proton = số hạt electron = số Z
A: số khối = số proton + số nơtron
Đáp án cần chọn là: D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Biết khối lượng nghỉ của electron là me = 9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng
Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?
Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( với c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:
Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \[{}_{13}^{27}Al\] là
Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là: