Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 385

Chọn đáp án đúng điền vào ô trống:

Một lớp học có 40 học sinh, trong đó 110 là số học sinh giỏi toán, 510 là số học sinh giỏi văn. Vậy:

Số học sinh giỏi toán của lớp đó là … bạn.

Số học sinh giỏi văn của lớp đó là … bạn.

Các số cần điền lần lượt là: 

A. 20; 4 

B. 4; 10 

C. 19; 20 

D. 4; 20 

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Bình có 60 quyển vở. Bình dùng 210 số quyển vở cho môn toán, 310 số quyển vở cho môn văn. Vậy:

Số vở dùng cho môn toán là … quyển.

Số vở dùng cho môn văn là … quyển.

Các số cần điền lần lượt là: 

Xem đáp án » 19/05/2022 373

Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

So sánh: 150001000 và 8010

Xem đáp án » 19/05/2022 350

Câu 3:

Chọn đáp án đúng điền vào ô trống:

Một lớp học có 30 học sinh, trong đó 310 là số học sinh giỏi, 610 là số học sinh tiên tiến. Vậy:

Số học sinh giỏi của lớp đó là … bạn

Số học sinh tiên tiến của lớp đó là … bạn

Các số cần điền lần lượt là: 

Xem đáp án » 19/05/2022 328

Câu 4:

Chọn đáp án đúng điền vào ô trống:

Một lớp học có 40 học sinh. Trong đó 310 số học sinh là học sinh giỏi, 410 số học sinh là học sinh khá. Vậy số học sinh kém là … bạn.

Xem đáp án » 19/05/2022 318

LÝ THUYẾT

1. Khái niệm phân số thập phân

Khái niệm: Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;.. được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: 

Các phân số  310;  99100;  1231000 là các phân số thập phân.

Chú ý: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc – viết phân số thập phân

Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.

Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác  viết dưới gạch ngang.

Ví dụ:

- Phân số 710 được đọc là bảy phần mười.

- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là 23100.

Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân

Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:    

   310710        7210053100                       

Cách giải:

3<7 nên 310<710.

72>53 nên 72100>53100 .

Vậy 310<710;  72100>53100

Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp giải:

- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..

- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Hoặc:

- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10;100;1000;..

- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:12;  45;  84200

Cách giải:

12=1×52×5=510

45=4×25×2=810

84200=84:2200:2=42100

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »