Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

24/05/2022 635

Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên


 

B. Một thành phần, đó là phần thập phân


 

C.  Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân


 

Đáp án chính xác

D. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần lẻ


 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phần nguyên của số thập phân 23,45 là:

Xem đáp án » 24/05/2022 946

Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số thập phân 17, 0009 đọc là:

Xem đáp án » 24/05/2022 568

Câu 3:

Số thập phân 2,008 đọc là:

Xem đáp án » 24/05/2022 337

Câu 4:

Trong các số sau, số nào là số thập phân?

Xem đáp án » 24/05/2022 295

Câu 5:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phần nguyên của số thập phân 14, 58 là 

Xem đáp án » 24/05/2022 293

Câu 6:

Làm thế nào để chuyển một phân số không phải là phân số thập phân sang số thập phân?

Xem đáp án » 24/05/2022 272

Câu 7:

Để chuyển hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào?

Xem đáp án » 24/05/2022 213

Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số thập phân 25,056 đọc là:

Xem đáp án » 24/05/2022 206

Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số thập phân 25,056 đọc là:

Xem đáp án » 24/05/2022 202

Câu 10:

Trong các số sau, số nào là số thập phân? 15; 44;13  ;  0,5

Xem đáp án » 24/05/2022 194

LÝ THUYẾT

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: 110;  610;  35100;  1231000 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

Khái niệm số thập phân (ảnh 1)

+) 1dm hay 110m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay 1100m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay 11000m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân 110;   1100;   11000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1=110

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01=1100

0,001 đọc là: không phẩy không không một:   0,001=11000

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân 310;   5100;   81000 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310=0,3

5100=0,05

81000=0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Khái niệm số thập phân (ảnh 1)

3) Một số dạng bài tập

Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân

Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 710     b) 9100       c)   25      d)  54

Bài giải

a) 710=0,7

b) 9100=0,09

c)  25=0,4

d)  54=5×254×25=125100=1,25

Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Áp dụng với ví dụ trên:

+) Phân số thập phân 71000 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

+) Phân số thập phân 9100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân

Phương pháp:

- Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

- Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = 210dm = ...dm               

b) 7cm = ...m = ...m

Cách giải:

a) 2cm=210dm=0,2dm

b) 7cm=7100m=0,07m

Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân

Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a)    3510                                                        b)  5725

Bài làm

a) 3510=3510=3,5

b) 5725=528100=528100=5,28

Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp:

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân:

Cách giải:           

0,2=210;  0,09=9100   ; 13,281=132811000

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »