Điền số thích hợp vào ô trống:
19,5% × 4 = c %
Ta có: 19,5% × 4 = 78%
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 78.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hộp bi có 32% là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm c % số bi cả hộp.
Một trang trại nuôi 500 con gà và vịt, trong đó có 275 con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số quyển truyện Conan chiếm 45% số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là 9%.
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm c % số quyển truyện có trên giá sách.
Tổng kết bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm 10 chiếm 42%, số bạn đạt điểm 9 ít hơn số bạn đạt điểm 10 là 8,5%. Hỏi số bạn đạt điểm 9 và điểm 10 chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 4 sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm c % tổng số sản phẩm của nhà máy.
1. Tỉ số phần trăm
có thể viết dưới dạng là 1% , hay .
có thể viết dưới dạng là 15% , hay ; ….
Tổng quát lại có thể viết dưới dạng là , hay .
%: Kí hiệu phần trăm
a) Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là 100m^2, trong đó có 25 m^2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .
Ta viết:
Đọc là: hai mươi lăm phần trăm.
Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là 25% hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
b) Ví dụ 2: Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.
Bài giải
Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:
80 : 400 hay
Ta có: 80 : 400 = = = 20%
Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.
Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi.
2. Các phép tính với tỉ số phần trăm
a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%
b) Phép trừ: a% - b% = (a - b)%
c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%
d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%
Ví dụ 3: Tính:
a) 15% + 8%
b) 78% - 32%
c) 16% x 3
d) 52% :4
Cách giải:
a) 15% + 8% = 23%
b) 78% - 32% = 46%
c) 16% x 3 = 48%
d) 52% : 4 = 13%