Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và hoàn thiện thông tin so sánh sự khác nhau giữa đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển.
Nội dung so sánh |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Lịch sử đô thị hóa |
|
|
Tỉ lệ dân thành thị |
|
|
Quy mô đô thị |
|
|
Chức năng đô thị |
|
|
Lối sống đô thị |
|
|
Sự khác nhau giữa đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển.
Nội dung so sánh |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Lịch sử đô thị hóa |
- Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển diễn ra sớm, gắn liền với quá trình công nghiệp hóa. - Đặc điểm của sản xuất công nghiệp góp phần thúc đẩy sự tập trung dân cư, dẫn đến sự hình thành, mở rộng quy mô và gia tăng số lượng các đô thị. |
- Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển diễn ra muộn và gắn liền với sự bùng nổ dân số. - Ở một số nước, quá trình Công nghiệp hóa cũng góp phần đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. - Một số đô thị có quy mô dân số lớn là Thượng Hải, Mê-hi-cô Xi-ti, Mum-bai,… |
Tỉ lệ dân thành thị |
- Ở các nước phát triển, tỉ lệ dân thành thị cao (tỉ lệ dân thành thị đã là 79,1% - 2020). - Một số nước có tỉ lệ dân thành thị cao là Hà Lan, Nhật Bản, Lúc-xem-bua, Đan Mạch,… - Các nước có tỉ lệ dân thành thị cao thường có quá trình công nghiệp hóa diễn ra sớm, trình độ phát triển kinh tế cao. |
- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng vẫn còn thấp. - Nguyên nhân do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình CNH ở phần lớn các nước còn chậm, sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo của nhiều quốc gia. - Bên cạnh một số quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao, còn nhiều quốc gia có tỉ lệ dân thành thị rất thấp. |
Quy mô đô thị |
- Ở các nước phát triển, phần lớn các đô thị có quy mô nhỏ và trung bình. - Số lượng các đô thị có quy mô dân số từ 10 triệu người trở lên (gọi là siêu đô thị) ít hơn so với các nước đang phát triển. |
- Có nhiều cách phân loại quy mô đô thị. Mỗi nước có sự phân loại khác nhau tùy theo đặc điểm phát triển riêng. - Nhìn chung, số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh. - Các nước đang phát triển có nhiều siêu đô thị hơn các nước phát triển. |
Chức năng đô thị |
- Các nước phát triển có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao nên trong nhiều đô thị, chức năng về kinh tế giữ vai trò chủ đạo. - Các đô thị có quy mô dân số lớn thường gắn với chức năng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa,... của quốc gia, khu vực. |
- Các đô thị có quy mô lớn thường gắn với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,... của quốc gia và khu vực. - Một số đô thị có tầm ảnh hưởng lớn như Hồng Kông, Thượng Hải, Bắc Kinh,… |
Lối sống đô thị |
- Ở các nước phát triển, lối sống thành thị đã lan tỏa mạnh mẽ về các vùng nông thôn. - Sự khác biệt về lối sống giữa dân cư thành thị và dân cư nông thôn ở các nước phát triển ít hơn so với các nước đang phát triển. |
+ Lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn về nhiều mặt. + Vẫn còn sự chênh lệch lớn giữa lối sống của dân cư thành thị và dân cư nông thôn. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy lựa chọn một đô thị ở Việt Nam và sưu tầm tư liệu để tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của đô thị đó.
Bằng kiến thức đã học, hãy sưu tầm các tư liệu để tìm hiểu về đô thị hóa ở Việt Nam Với các nội dung sau đây:
- Đặc điểm đô thị hóa (tìm hiểu về lịch sử đô thị hóa, tỉ lệ dân thành thị, quy mô đô thị, chức năng đô thị, lối sống đô thị).
- Xu hướng đô thị hóa.
- Tác động đô thị hóa (tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường).
Vẽ sơ đồ khái quát sự tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
Bảng 9. Dân số thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm Khu vực |
1950 |
1970 |
1990 |
2020 |
Thế giới |
2536,2 |
3700,5 |
5330,9 |
7795,4 |
Thành thị |
750,9 |
1354,2 |
2290,2 |
4378,9 |
Nông thôn |
1785,3 |
2346,3 |
3040,7 |
3416,5 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
b) Rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
Dựa vào hình 1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
Hình 1. Tỉ lệ dân thành thị và quy mô một số đô thị trên thế giới, năm 202
Dựa vào hình 1, bảng 1, bảng 2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt quy mô đô thị ở các nước phát triển.
- Xác định vị trí các siêu đô thị của các nước phát triển trên bản đồ.
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Thế nào là đô thị hóa? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển khác nhau ra sao? Quá trình đô thị hóa tác động như thế nào đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển?
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích tác động tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển.
Dựa vào hình 1, hình 3, bảng 5, bảng 6, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
- Xác định vị trí một số siêu đô thị của các nước đang phát triển trên bản đồ.
Dựa vào bảng 7, bảng 8, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
Dựa vào hình 1, hình 2, bảng 1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
Dựa vào bảng 3, bảng 4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển.