Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
VEGETARIANISM
Until recently, vegetarianism was fairly uncommon in Britain, and it is still considered strange by some. But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) _______ that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians. The reasons people give for not eating meat are numerous. Perhaps (47) _______ vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill. The opposing point of view is that it is natural for us to kill for food, and that we have evolved to do so. Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) _______ their religion. There are other good reasons to give up meat, one of which is the inefficiency of livestock farming. A single field of soya bean plants can actually produce 200 times as much protein as the number of cattle which could be raised on the same area of land, so a vegetarian world might be a world without hunger. (49) _______ it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons. In these countries, at least, it (50) _______ to be a matter of choice rather than necessity.
Câu 50 (TH):
A. finishes off
B. goes through
C. comes up
D. turns out
Câu 50: Đáp án D
A. finishes off: kết thúc
B. goes through: kiểm tra kỹ lưỡng
C. comes up + with: nảy ra (ý tưởng)
D. turns out: hóa ra là (để chỉ cái gì được biết đến hay phát hiện ra một cách bất ngờ.)
In these countries, at least, it (50) turns out to be a matter of choice rather than necessity.
Tạm dịch: Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
CHỦ THUYẾT ĂN CHAY
Cho đến gần đây, việc ăn chay khá phổ biến ở Anh và nó vẫn bị một số người coi là lạ. Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay. Những lý do mọi người đưa ra cho việc không ăn thịt thì rất nhiều. Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng việc giết chóc là sai. Quan điểm đối lập là việc chúng ta giết để lấy thức ăn là điều tự nhiên và chúng ta đã tiến hóa để làm như vậy. Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Có những lý do tốt khác để từ bỏ thịt, một trong số đó là sự không hiệu quả của chăn nuôi. Một cánh đồng duy nhất của cây đậu nành thực sự có thể tạo ra lượng protein gấp 200 lần số lượng gia súc có thể được nuôi trên cùng một diện tích đất, vì vậy một thế giới ăn chay có thể là một thế giới không có sự đói. Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe. Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 27 (VD): He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Câu 45 (TH): Ripe fruit is often stored in a place who contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 12 (TH): University students _________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Câu 18 (TH): If you slept under a mosquito net, you _________ bitten so often.
Câu 13 (TH): Many companies now advertise their new products by distributing free ____ in public places.
Câu 16 (VD): I don't think the baby dropped it. I think she threw it to the ground _________ purpose in order to gain our attention.
Câu 21 (TH): Two thirds of the land in this rural area _________ used for community purposes recently.
Câu 20 (VD): Eggs are generally good for your health __________, of course, you eat too much of them.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 2 (VDC): Jim decided to set up his own business because he was tired of just being a cog in a machine.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
Câu 29 (TH): It's Sunday today. Peter is coming over to Susan's house.
Peter: "Do you mind if I put the television on?" - Susan: "_____________."
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1 (TH): They dig deep in search of mineral deposits to replenish those extended in the last year of growth.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 44 (TH): The teacher asked him why hadn't he done his homework, but he said nothing.
Câu 25 (VD): I'll see you _________ when you leave. It's easy to get lost in this enormous building.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 3 (NB):
Câu 17 (VD): _________ have a meeting tomorrow has not been decided.