Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Biết nửa chu vi hình chữ nhật bằng a và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Với a = 5840 cm thì chiều dài hình chữ nhật là …….. cm, chiều rộng là ……… cm
Hướng dẫn giải:
Với a = 5840 cm thì nửa chu vi hình chữ nhật là 5840 cm
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Chiều rộng hình chữ nhật là: 5840:5=1168 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 1168×4=4672 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 4672 cm
Chiều rộng 1168 cm
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức 673×5:m+178 với m = 5 là:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Biết chu vi hình chữ nhật bằng a và chiều rộng bằng 13 chiều dài. Với a=5584 cm thì chiều dài hình chữ nhật là ……… cm, chiều rộng là ………. Cm
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức 7354+42768−a×5 với a=45680:5−3219 là 20537 đúng hay sai?
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Với m=78 432 thì biểu thức (m×6)+3 248 có giá trị là ………..
Điền đáp án đúng vào ô trống.
Hình vuông ABCD có tổng độ dài hai cạnh là h. Tính chu vi hình vuông với h=5m6cm
Chu vi hình vuông là …….. cm
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hình vuông ABCD có tổng độ dài hai cạnh là a. Tính chu vi hình vuông với a=3hm4cm
Chu vi hình vuông là ……… cm
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức 516×9+a−846 với a là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một thửa ruộng hình vuông có độ dài cạnh là a. Tính chu vi thửa ruộng với a=12 km
Chu vi thửa ruộng là …… m
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Với m = 69354 thì biểu thức (m×6)+3248 có giá trị là …………..
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Một hình tứ giác có tổng độ dài 3 cạnh bằng a, biết cạnh còn lại bằng 13 tổng độ dài 3 cạnh. Vậy với a = 396 dm thì chu vi hình tứ giác là ………… dm
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức 69×5−m+88 với m = 144 là:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Giá trị biểu thức m+68 432−25 768:2 với m là số lớn nhất có 4 chữ số là ……….
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức với a là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
Cho hai biểu thức: , . Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức với
Giá trị của biểu thức A giá trị của biểu thức B.
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức với là 61428 đúng hay sai?
3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
Nội dung:
Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, dấu tính và một chữ.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a + 8 với a = 25.
Bài giải
Nếu a = 25 thì a + 8 = 25 + 8 = 33.
Vậy với a = 25 thì giá trị của biểu thức a + 8 là 33.