Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Số 72 có tổng các chữ số là 7+2=9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 72 chia hết cho 3.
Số 168 có tổng các chữ số là 1+6+8=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 168 chia hết cho 3.
Số 275 có tổng các chữ số là 2+7+5=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 275 không chia hết cho 3.
Số 338 có tổng các chữ số là 3+3+8=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 338 không chia hết cho 3.
Số 906906 có tổng các chữ số là 9+0+6=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 906 chia hết cho 3.
Số 1425 có tổng các chữ số là 1+4+2+5=12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 1425 chia hết cho 3.
Số 24117 có tổng các chữ số là 2+4+1+1+7=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 24117 chia hết cho 3.
Số 37908 có tổng các chữ số là 3+7+9+0+8=27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 37908 chia hết cho 3.
Vậy có 6 số chia hết cho 3 là 72; 168; 906; 1425; 24117; 37908.
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?
Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số 38a75 chia hết cho 3 thì a = ; ;
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x = ?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 có thể viết được tất cả ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn 99kg nhưng nhiều hơn 95kg. Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 3. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất 8kg.
Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được ... ki-lô-gam gạo.
Tìm chữ số y để số 58y91 chia cho 3 và tổng các chữ số của số 58y91 nhỏ hơn 25.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: Số 1107 có chia hết cho 3 hay không?
Lời giải:
Số 1107 có tổng các số chữ số là: 1 + 1 + 0 + 7 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên số 1107 chia hết cho 3.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 3 hay không
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho.
Bước 2: Kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 3?
126; 443; 1879; 44 004.
Lời giải:
Số 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 126 chia hết cho 3.
Số 443 có tổng các chữ số là 4 + 4 + 3 = 11. Vì 11 không chia hết cho 3 nên 443 không chia hết cho 3.
Số 1879 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 7 + 9 = 25. Vì 25 không chia hết cho 3 nên 1879 không chia hết cho 3.
Số 44 004 có tổng các chữ số là: 4+ 4 + 0 + 0 + 4 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 44 004 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là: 443; 1879.
Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 3 và 9
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Những số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Ví dụ 1: Trong các số: 11 091; 21 375; 2307; 111.
a) Số nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9.
b) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Lời giải:
Ta thấy:
Số 11 091 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 0 + 9 + 1 = 12.
Số 21 375 có tổng các chữ số bằng: 2 + 1 + 3 + 7 + 5 = 18.
Số 2307 có tổng các chữ số bằng 2 + 3 + 0 + 7 = 12.
Số 111 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 1 = 3.
a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, mà số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên 18 chia hết cho cả 9 và 3.
b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 11 091; 2307; 111.
Dạng 2: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ 1: Với bốn chữ số 0; 1; 2; 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 (mỗi số chỉ viết 1 lần).
Lời giải:
Các số chia hết cho 3 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta thấy: 0 + 1 + 2 = 3; 3 chia hết cho 3.
1 + 2 + 6 = 9; 9 chia hết cho 3.
Nên từ ba số 0; 1; 2, ta viết được các số chia hết cho 3 là: 201; 120; 102; 210.
Từ ba số 1; 2 ; 6 ta viết được các số chia hết cho 3 là: 126; 162; 621; 612; 216; 261.
Ví dụ 2: Có bao nhiêu chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Lời giải:
Ta có: 1 + 5 = 6
Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3 nên số nằm trong ô vuông là một số chia hết cho 3.
Do đó số nằm trong ô vuông có thể là 0; 3; 6; 9.