Điện thế là:
A. Đại lượng đặc trưng cho thế năng về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
B. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra lực điện khi đặt tại đó một điện tích q
C. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
D. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra động năng khi đặt tại đó một điện tích q
Đáp án cần chọn là: C
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho , BC=10cm, , tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ
Cường độ điện trường có giá trị là:
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là không đúng?
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là . Gọi là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5cm. Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy .
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng . Hiệu điện thế bằng?
Có 3 điện tích điểm ; ; đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC=4cm, BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Hiệu điện thế ?
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=4cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng . Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 206,2V. Lấy . Điện lượng đã mất đi là?
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Điện tích của electron là . Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu?
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau a=3cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng . Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy . Điện lượng đã mất đi là?
I. Điện thế
- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q.
- Đơn vị điện thế: vôn (V).
- Đặc điểm của điện thế:
+ Là đại lượng đại số.
+ Vì q > 0 nên nếu ;
+ Điện thế của đất và một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (bằng 0).
II. Hiệu điện thế
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
- Đơn vị hiệu điện thế: vôn (V).
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N: = – .
Điện tích q di chuyển từ M đến N
- Cách đo hiệu điện thế: nối bản âm với vỏ, bản dương với cần của tĩnh điện kế.
Đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế
+ Kim tích điện cùng dấu với cần và nằm trong điện trường giữa cần và vỏ làm cho kim quay đến khi tác dụng của lực điện và trọng lực cân bằng.
+ Góc quay của kim tỉ lệ với hiệu điện thế giữa cần và vỏ.
- Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
+ Xét hai điểm M và N trên một đường sức điện của một điện trường đều
+ Điện tích q di chuyển trên đường thẳng MN thì cường độ điện trường:
với