Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
A. 500V
B. 600V
C. 3000V
D. 1500V
Đáp án C
Khi điện tích q di chuyển từ vô cùng về M thì nó chịu tác dụng của lực do tay tác dụng và lực điện (do điện trường của quả cầu gây ra)
Gọi A - công của lực điện trường của quả cầu sinh ra khi di chuyển q
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích , được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc . Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc . Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau a = 9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Lực điện trường sinh công dịch chuyển electron (, ) dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường 0,6cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4cm nữa theo chiều như cũ thì vận tốc của electron ở cuối đoạn đường là? Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái đứng yên.
Một quả cầu kim loại bán kính 5cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 25cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
Một proton nằm cách electron khoảng trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?
Một proton nằm cách electron khoảng trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,2cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 200V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng . Lấy .
Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5m là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 1m trong chân không?
Có 3 điện tích điểm ; ; đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?
Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5mm là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 2cm trong chân không?
I. Điện thế
- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q.
- Đơn vị điện thế: vôn (V).
- Đặc điểm của điện thế:
+ Là đại lượng đại số.
+ Vì q > 0 nên nếu ;
+ Điện thế của đất và một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (bằng 0).
II. Hiệu điện thế
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
- Đơn vị hiệu điện thế: vôn (V).
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N: = – .
Điện tích q di chuyển từ M đến N
- Cách đo hiệu điện thế: nối bản âm với vỏ, bản dương với cần của tĩnh điện kế.
Đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế
+ Kim tích điện cùng dấu với cần và nằm trong điện trường giữa cần và vỏ làm cho kim quay đến khi tác dụng của lực điện và trọng lực cân bằng.
+ Góc quay của kim tỉ lệ với hiệu điện thế giữa cần và vỏ.
- Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
+ Xét hai điểm M và N trên một đường sức điện của một điện trường đều
+ Điện tích q di chuyển trên đường thẳng MN thì cường độ điện trường:
với