Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau d = 1,5mm. Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế U = 100V. Gọi là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số (Q là điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích trên mỗi bản tụ khi đặt trong dầu hỏa có điện môi ?
A.
B.
C.
D.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 1mm; diện tích một bản là . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi . Hiệu điện thế của tụ là:
Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau d = 2mm. Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế U = 100V. Gọi là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số (Q là điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích trên mỗi bản tụ khi đặt trong dầu hỏa có điện môi ?
Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ.
. Nếu hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là 40V; hiệu điện thế giới hạn của tụ là 60V. Thì hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu mạch điện là bao nhiêu để các tụ không bị đánh thủng?
Có ba tụ ; ; mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn . Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
Cho ba tụ mắc như hình vẽ, với có hiệu điện thế giới hạn là 1000V, có hiệu điện thế giới hạn 500V, có hiệu điện thế giới hạn là 300V. Hỏi hai đầu A, B mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế tối đa bao nhiêu để bộ tụ không bị hỏng?
Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ:
. Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế . Điện dung của bộ tụ là:
Hai tụ không khí phẳng ; mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa hai bản tụ bằng chất điện môi có . Điện tích của tụ 2 có giá trị là:
Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ:
. Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế . Điện tích của bộ tụ là:
Hai tụ không khí phẳng ; mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế u = 450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa hai bản tụ bằng chất điện môi có . Điện tích của tụ 1 có giá trị là:
Tụ xoay có điện dung thay đổi từ đến khi góc xoay biến thiên từ đến . Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay . Biểu thức nào sau đây là đúng?
Hai bản của một tụ điện phẳng là các hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ bằng . Khi đó, điện tích của tụ điện là Q = 100 nC, biết bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản là:
Có ba tụ ; ; mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn . Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
Tụ xoay có điện dung thay đổi từ đến khi góc xoay biến thiên từ đến . Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay. Biểu thức nào sau đây là đúng?
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì?
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
- Tụ điện là dụng cụ được dùng phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và mạch vô tuyến điện, nó có nhiệm vụ tích và phóng điện trong mạch điện.
- Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau (thường là hai tấm giấy thiếc, kẽm hoặc nhôm) và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi (lớp giấy tẩm một chất cách điện như parafin).
- Kí hiệu tụ điện
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Cách tích điện cho tụ: Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Tích điện cho tụ điện
- Do hai bản tụ đặt gần nhau nên có sự nhiễm điện do hưởng ứng, độ lớn điện tích trên 2 bản tụ bằng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
Điện tích Q mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó.
hay
Điện dung (C) của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
2. Đơn vị điện dung
- Fara (F) là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C.
- Một số cách quy đổi:
+ (1 micrôfara) = F
+ (1 nanôfara) 1 nF = F
+ (1 picôfara) 1pF = F
3. Các loại tụ điện
- Một số tụ điện thường gặp:
Tụ điện giấy
Tụ điện mica
Tụ gốm
- Mỗi tụ điện thường ghi cặp số liệu, ví dụ như 10 - 250 V.
+ Số 10 cho biết điện dung của tụ điện.
+ Số 250 V là giá trị giới hạn của hiệu điện thế có thể đặt vào hai cực của tụ. Vượt qua giới hạn đó tụ có thể bị hỏng.
- Người ta còn chế tạo một số loại tụ để thay đổi điện dung như tụ xoay
Tụ xoay
4. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
- Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện trường.
- Công thức điện trường: .