Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 1,658

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm và cách thấu kính một khoảng 20cm. Khi đó ta thu được:

A. Ảnh ảo, cách thấu kính 20cm 

B. Ảnh thật, cách thấu kính 20cm 

Đáp án chính xác

C. Ảnh ảo, cách thấu kính 15cm 

D. Ảnh thật, cách thấu kính 15cm 

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có công thức thấu kính:

1d+1d'=1f120+1d'=110d'=20cm>0

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100cm. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án » 23/08/2022 3,814

Câu 2:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính qua thấu kính cho ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật và cách nó 80cm. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án » 23/08/2022 1,511

Câu 3:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là:

Xem đáp án » 23/08/2022 1,359

Câu 4:

Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự có độ lớn 20cm một khoảng 60cm. Ảnh của vật nằm:

Xem đáp án » 23/08/2022 1,089

Câu 5:

Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 20cm cho ảnh A'B' cùng chiều, cao gấp hai lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án » 23/08/2022 1,024

Câu 6:

Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB  và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50cm. Tiêu cự của thấu kính bằng:

Xem đáp án » 23/08/2022 633

Câu 7:

Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là:

Xem đáp án » 23/08/2022 580

Câu 8:

Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A đặt gần trục chính, trước thấu kính. A' là ảnh của A qua thấu kính (hình bên). Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án » 23/08/2022 560

Câu 9:

Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng nửa dòng chữ thật. Thấu kính thuộc loại gì và tiêu cự có giá trị là bao nhiêu?

Xem đáp án » 23/08/2022 526

Câu 10:

Cho một thấu kính L có độ tụ D=5điôp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 10cm:

Xem đáp án » 23/08/2022 470

Câu 11:

Một học sinh đeo kính cận có độ tụ D=-2dp. Tiêu cự của thấu kính này là:

Xem đáp án » 23/08/2022 394

Câu 12:

Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự f=-10cm, cách thấu kính d=20cm. Ảnh thu được:

Xem đáp án » 23/08/2022 376

Câu 13:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và thu được ảnh cách thấu kính một đoạn 30cm. Vật sáng AB cách thấu kính một đoạn là:

Xem đáp án » 23/08/2022 237

Câu 14:

Một vật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là:

Xem đáp án » 23/08/2022 224

LÝ THUYẾT

1. Thấu kính. Phân loại thấu kính

- Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa …) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.

- Có 2 loại thấu kính:

+ Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ (tạo ra chùm tia ló hội tụ khi chùm tia tới là chùm song song).

                                      Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

+ Thấu kính lõm (rìa dày) là thấu kính phân kì (tạo ra chùm tia ló phân kì khi chùm tia tới là chùm song song).

                                       Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

2. Khảo sát thấu kính hội tụ

a. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện

- Quang tâm: Là điểm O nằm chính giữa thấu kính mà mọi tia sáng qua O đều truyền thẳng.

- Trục chính: Là đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính.

- Trục phụ: Là các đường thẳng khác (không phải trục chính) đi qua quang tâm O.

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Tiêu điểm ảnh

+ Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’ nằm trên trục chính. Điểm F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.

Lưu ý: Chỉ có duy nhất một tiêu điểm ảnh chính.

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

+ Chùm tia tới song song với trục phụ của thấu kính hội tụ thì cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’n nằm trên trục phụ. Điểm F’n là tiêu điểm ảnh phụ của thấu kính (n = 1, 2, 3…).

                                                            Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

Lưu ý: Có vô số tiêu điểm ảnh phụ

+ Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ là tiêu điểm ảnh thật vì hứng được trên màn.

- Tiêu điểm vật:

+ Tiêu điểm vật chính F là điểm nằm trên trục chính, đối xứng với F’ qua quang tâm O. Khi chùm tia tới xuất phát từ F sẽ cho chùm tia ló song song với trục chính.

                                                         Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

+ Tiêu điểm vật phụ Fn (n = 1, 2, 3…) là điểm nằm trên trục phụ, đối xứng với F'n qua quang tâm O. Chùm tia tới xuất phát từ Fn sẽ cho chùm tia ló song song với trục phụ.

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Vị trí của tiêu điểm ảnh hoặc tiêu điểm vật phụ thuộc vào chiều truyền ánh sáng.

- Theo chiều truyền ánh sáng, tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ nằm phía sau thấu kính, tiêu điểm vật nằm phía trước thấu kính.

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Tiêu diện

+ Tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính và qua tiêu điểm chính.

+ Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: Tiêu diện ảnh và tiêu diện vật

                                                Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

b. Tiêu cự. Độ tụ

- Tiêu cự của thấu kính: f = OF'¯

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

Quy ước đối với thấu kính hội tụ: f  > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật).

- Độ tụ của thấu kính:

                                                                     D=1f

Trong đó:

+ f là tiêu cực (m).

+ D là độ tụ (dp).

3. Khảo sát thấu kính phân kì

a. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện

- Quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính phân kì tương tự như thấu kính hội tụ

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Tiêu điểm ảnh

+ Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì thì có đường kéo dài của chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’ nằm trên trục chính. Điểm F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.

                                                       Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

Lưu ý: Chỉ có duy nhất một tiêu điểm ảnh chính.

+ Chùm tia tới song song với trục phụ của thấu kính phân kì thì có đường kéo dài của chùm tia ló hội tụ tại một điểm F'n nằm trên trục phụ. Điểm F'n là tiêu điểm ảnh phụ của thấu kính (n = 1, 2, 3…).

Lưu ý: Có vô số tiêu điểm ảnh phụ

                                                           Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Tiêu điểm vật

+ Tiêu điểm vật chính F là điểm nằm trên trục chính, đối xứng với F’ qua quang tâm O. Khi đường kéo dài của chùm tia tới xuất phát từ F sẽ cho chùm tia ló song song với trục chính.

                                                        Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

+ Tiêu điểm vật phụ Fn (n = 1, 2, 3…) là điểm nằm trên trục phụ, đối xứng với F'n qua quang tâm O. Chùm tia tới xuất phát từ Fn sẽ cho chùm tia ló song song với trục phụ.

                                                         Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Vị trí của tiêu điểm ảnh hoặc tiêu điểm vật phụ thuộc vào chiều truyền ánh sáng.

- Theo chiều truyền ánh sáng, tiêu điểm ảnh của thấu kính phân kì nằm phía trước thấu kính, tiêu điểm vật nằm phía sau thấu kính.

- Tiêu diện

                                     Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì đều là ảo, được tạo bởi đường kéo dài của các tia sáng.

b. Tiêu cự. Độ tụ

- Tiêu cự của thấu kính: f = OF'¯

                                                     Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

Đối với thấu kính phân kì: f < 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ ảo).

- Độ tụ của thấu kính:

                                                                 D=1f

Trong đó:

+ f là tiêu cực (m).

+ D là độ tụ (dp).

4. Sự tạo ảnh bởi thấu kính

a. Khái niệm ảnh và vật trong Quang học

- Ảnh điểm là điểm đồng quy của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng.

+ Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló hội tụ.

+ Ảnh điểm là ảo nếu chùm tia ló phân kì.

                                             Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Vật điểm là điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng.

+ Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì.

+ Vật điểm là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.

                                            Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

b. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính

- Các tia đặc biệt:

+ Tia tới đi qua quang tâm O thì truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló hoặc đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính F’.

+ Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính F hoặc đường kéo dài đi qua F thì tia ló song song với trục chính.

- Tia bất kì:

+ Cách 1:

• Vẽ trục phụ song song với tia tới.

• Xác định tiêu điểm ảnh phụ.

• Tia ló (đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh phụ

+ Cách 2:

• Vẽ tiêu điểm vật phụ.

• Vẽ trục phụ đi qua tiêu điểm vật phụ đó.

• Tia ló song song với trục phụ.

- Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng.

                                                           Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

                                                           Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

c. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính

Xét vật thật:

                          Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

5. Các công thức về thấu kính

- Quy ước:

OA¯ = d  ( Vật thật: d > 0; vật ảo: d < 0 (không xét)).

OA'¯ = d' (Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0).

- Chiều và độ lớn của ảnh được xác định bằng số phóng đại ảnh là k

                                                                   k=A'B'¯AB¯

+ k > 0: Vật và ảnh cùng chiều (trái tính chất).

+ k < 0: Vật và ảnh ngược chiều (cùng tính chất).

a. Công thức xác định vị trí ảnh

                                                              1d+1d'=1f

b. Công thức xác định số phóng đại ảnh

                                                                k=d'd

6. Công dụng của thấu kính

- Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học.

- Khắc phục tật của mắt cận sử dụng thấu kính hội tụ; khắc phục tật mắt viễn và mắt lão sử dụng thấu kính hội tụ.

                                                     Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ, có thể phóng đại hình ảnh vật từ 3 lần đến 20 lần.

                                              Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Máy ảnh, máy ghi hình (camera) sử dụng thấu kính hội tụ để thu được ảnh thật.

                                                      Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Kính hiển vi để quan sát các vật có kích thước rất nhỏ, có thể phóng đại hình ảnh vật từ 40 đến 3000 lần.

                                                          Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Kính thiên văn, ống nhòm giúp quan sát những vật ở xa.

                                             Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Máy quang phổ để quan sát và xác định các thành phần của một nguồn sáng.

                                           Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1) Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

- Đèn chiếu sử dụng thấu kính lõm để tạo ra các chùm sáng song song hoặc hội tụ.

                                                Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)Bài 29: Thấu kính mỏng (ảnh 1)

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »