IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/08/2022 241

Để khắc phục tật viễn thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính: 

A. Phân kì có độ tụ nhỏ 

B. Phân kì có độ tụ thích hợp 

C. Hội tụ có độ tụ nhỏ 

D. Hội tụ có độ tụ thích hợp 

Đáp án chính xác
 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khắc phục tật viễn thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về các tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 23/08/2022 565

Câu 2:

Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho:

Xem đáp án » 23/08/2022 479

Câu 3:

Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 476

Câu 4:

Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 23/08/2022 430

Câu 5:

Ý kiến nào sau đây đúng về sự điều tiết của mắt?

Xem đáp án » 23/08/2022 357

Câu 6:

Điểm cực viễn (Cv) của mắt là:

Xem đáp án » 23/08/2022 353

Câu 7:

Điểm cực cận (Cc) của mắt là:

Xem đáp án » 23/08/2022 338

Câu 8:

Khi nói về các cách sửa tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 23/08/2022 306

Câu 9:

Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát các vật đặt ở:

Xem đáp án » 23/08/2022 292

Câu 10:

Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm:

Xem đáp án » 23/08/2022 270

Câu 11:

Ý kiến nào sau đây đúng về mắt viễn?

Xem đáp án » 23/08/2022 253

Câu 12:

Khi nhìn thấy vật, bộ phận của mắt có vai trò như phim trong máy ảnh là:

Xem đáp án » 23/08/2022 238

Câu 13:

Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính:

Xem đáp án » 23/08/2022 234

Câu 14:

Để nhìn rõ một vật, cần có các điều kiện:

Xem đáp án » 23/08/2022 197

LÝ THUYẾT

1. Cấu tạo quang học của mắt

- Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.

- Cấu tạo của mắt gồm: màng giác, thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới.

                                              Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Tiêu cự của thấu kính mắt được gọi tắt là tiêu cự của mắt.

- Sơ đồ mắt thu gọn:

                                                        Bài 31: Mắt (ảnh 1)

OV = d’: Khoảng cách từ thấu kính mắt đến điểm vàng không thay đổi

- Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:

+ Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.

+ Màng lưới có vai trò như phim.

2. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận

Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì tiêu cự f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.

a. Sự điều tiết

- Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt (thay đổi độ cong của thể thủy tinh) để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

                                                       Bài 31: Mắt (ảnh 1)

                                                       Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax).

- Khi mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin).

b. Điểm cực viễn. Điểm cực cận

- Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay ở màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ. Mắt không có tật Cv ở xa vô cùng (OCv = ∞ ). OCv gọi là khoảng cực viễn

                                         Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt. Đ = OCc là khoảng cực cận.

                                          Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

                                           Bài 31: Mắt (ảnh 1)

3. Năng suất phân li của mắt

- Năng suất phân li của mắt là góc nhìn nhỏ nhất (góc trông vật AB) mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm A và B.

                                                       Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Để mắt có thể phân biệt được hai điểm A và B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li của mắt.

- Mắt bình thường: ε = αmin ≈ 1'

4. Các tật của mắt và cách khắc phục

a. Mắt cận và cách khắc phục

- Đặc điểm:

+ Có độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường:  fmax < OV.

+ Không nhìn rõ các vật ở xa.

+ Điểm Cc ở gần mắt hơn bình thường.

                                              Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Cách khắc phục:

+ Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.

+ Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là: fk = - OCv

b. Mắt viễn và cách khắc phục

- Đặc điểm:

+ Có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường: fmax > OV.

+ Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.

+ Điểm Cc ở xa mắt hơn bình thường.

                                                Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Cách khắc phục:

Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để:

+ Nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết.

+ Nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).

c. Mắt lão và cách khắc phục

- Khi tuổi cao, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm Cc dời xa mắt.

                                      Bài 31: Mắt (ảnh 1)

- Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.

- Đặc biệt, người có mắt cận khi lớn tuổi phải đeo thấu kính phân kì để nhìn xa, đeo kính hội tụ để nhìn gần. Người ta thường thực hiện loại kính hai tròng có phần trên phân kì, phần dưới hội tụ.

                                                         Bài 31: Mắt (ảnh 1)

5. Hiện tượng lưu ảnh của mắt

- Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt nên người quan sát vẫn còn thấy vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »