Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17cm. Một người quan sát có điểm nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 25cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. 60
B. 85
C. 75
D. 80
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Khoảng cách giữa hai kính là . Một người mắt không tật quan sát một vật nhỏ qua kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B trên vật mà mắt người còn phân biệt được khi nhìn qua kính. Biết năng suất phân ly của mắt
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là:
Vật kính của một kính hiển có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là . Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính?
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 4mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 40. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 10cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là:
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biết độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự và thị kính có tiêu cự . Hai thấu kính cách nhau một khoảng 17cm. Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có giá trị là bao nhiêu? Biết
Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 30. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 30cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là:
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 5mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biệt độ dài quang học bằng 120mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
1. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
- Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.
- Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
- Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính
+ Vật kính là một thấu kính hội tụ (hay là hệ thấu kính tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ.
+ Thị kính là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
+ = δ là độ dài quang học của kính
2. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
* Sơ đồ tạo ảnh:
- Vật kính tạo ra ảnh thật lớn hơn vật và nằm trong khoảng từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính.
- Thị kính tạo ảnh ảo lớn hơn vật rất nhiều lần.
- Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh này.
* Cách quan sát
- Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
- Vật đặt cố định trên giá. Dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Nếu ảnh cuối cùng của vật cần quan sát tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng kính ở vô cực.
3. Số bội giác của kính hiển vi
- Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực ta có:
Trong đó:
+ || là số phóng đại bởi vật kính.
+ là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
- Công thức viết ở dạng khác:
Trong đó:
+ Đ = : Khoảng cực cận
+ , : Tiêu cự của vật kính, thị kính.
+ δ: Độ dài quang học.