IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 357

Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

A. 120cm

B. 4cm

C. 124cm

Đáp án chính xác

D. 5,2m

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: C

Theo bài ra:

Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:

O1O2=f1+f2 = 1,24m = 124cm.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là

Xem đáp án » 23/08/2022 499

Câu 2:

Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 23/08/2022 470

Câu 3:

Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là

Xem đáp án » 23/08/2022 439

Câu 4:

Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, số bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là

Xem đáp án » 23/08/2022 350

Câu 5:

Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những

Xem đáp án » 23/08/2022 333

Câu 6:

Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 23/08/2022 275

Câu 7:

Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là

Xem đáp án » 23/08/2022 268

Câu 8:

Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?

Xem đáp án » 23/08/2022 247

Câu 9:

Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là δ. Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn OCc=Đ. Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại K1. Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:

Xem đáp án » 23/08/2022 170

LÝ THUYẾT

1. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn

- Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể).

                              Bài 34: Kính thiên văn (ảnh 1)Bài 34: Kính thiên văn (ảnh 1)

- Kính thiên văn gồm hai bộ phận chính:

+ Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể đến hàng chục mét).

+ Thị kính là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.

                                                 Bài 34: Kính thiên văn (ảnh 1)

- Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, có thể thay đổi được khoảng cách.

2. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn

- Vật kính tạo ảnh thật của vật (ở vô cực) tại tiêu diện ảnh. Thị kính giúp mắt quan sát ảnh này.

- Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo, ngược chiều với vật, có góc trông lớn hơn nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật.

- Khi sử dụng kính thiên văn, mắt người quan sát được đặt sát thị kính. Phải điều chỉnh kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

- Để có thể quan sát trong khoảng thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta đưa ảnh sau cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực (nếu mắt không có tật).

                                                  Bài 34: Kính thiên văn (ảnh 1)

3. Số bội giác của kính thiên văn

- Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực:

Ta có: G=αα0tanαtanα0

           tanα=A1'B1'f2;  tanα0=A1'B1'f1

        G=f1f2

- Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »