Question 26. Dan is able to make English instruction videos for Vietnamese people. It is because his Vietnamese wife helps him.
If only Dan were able to make English instruction videos for Vietnamese people.
If it weren’t for his Vietnamese wife’s help, Dan couldn’t make English instruction videos for Vietnamese people.
Without his Vietnamese wife’s help, Dan couldn’t have made English instruction videos for Vietnamese people.
But for his Vietnamese wife’s help, Dan couldn’t have made English instruction videos for Vietnamese people.
Question 26. Đáp án B
Dịch câu đề. Dan có thể làm những video hướng dẫn học tiếng Anh cho người Việt. Đó là bởi vì người vợ Việt giúp anh ấy.
Dịch đáp án.
Chúng ta thấy câu đã cho diễn tả hành động ở hiện tại vì vậy khi nói về một điều trái ngược với hiện tại, không có thực ở hiện tại ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2.
Đáp án A không chính xác vì If only = wish - thể hiện mong ước có thể làm một việc không có thật ở hiện tại, tuy nhiên sự việc được nêu trong phương án A là sự việc đang xảy ra ở hiện tại rồi → chưa chính xác
Đáp án C sai vì ta có without + N có thể thay thế cho mệnh đề if, tuy nhiên mệnh đề chính không thay đổi. Trong trường hợp này, ta cần câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề chính của phương án C đang sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án D không chính xác vì ta dùng cấu trúc but for sb/ st đi cùng với mệnh đề chính ở điều kiện loại 3 hoặc but for that S + V để diễn tả câu điều kiện.
Như vậy đáp án đúng sẽ là phương án B, câu điều kiện loại 2 bắt đầu bằng If it weren’t for...
❖ For review
Ta có 3 loại câu điều kiện quen thuộc 1,2,3 sau: Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều luôn đúng ở hiện tại hoặc tương lai
- If S + V(s/es), S + will/ can/ may + do
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có thực ở hiện tại
- If S + V (ed)/ were ..., S would/ could/ might + do
Ngoài ra trong câu điều kiện loại 2, ta còn có cấu trúc khác: Nếu không có.. .thì....
- If it weren’t for sb/ st, S + would/ could/ might + V
Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều không có thực ở quá khứ:
- If S + had P2, S + would/ could/ might + have P2
Bên cạnh đó chúng ta còn có các cấu trúc khác diễn tả điều kiện:
- Without + N, S + V: nếu không có..., thì....
+ Không có thực ở hiện tại: Without N, S would/ could/ might do
+ Không có thực ở quá khứ: Without N, S would/could/ might have P2
- But for that S + V: Nếu không thì:
+ Không có thực ở hiện tại: S + V (s/es) but for that S + would/ could/ might+ do
+ Không có thực ở quá khứ: S + v(ed)/ were... but for that S + would/ could/ might have P2
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Question 13. He has been very interested in doing research on___________since he was at high school.
Question 9. Our boss would rather___________during the working hours.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 20. The fire began in the tenth floor of the block of flat, but it soon spread to other floors.
Question 14. The match will be televised___________ on VTV 3 tonight.
Question 28. Eden and Edward are chatting after work. Eden suggests eating out.
- Eden. “Shall we eat out tonight?”
- Edward. ___________!”
Question 12. Last weekend, my family went to the cinema together. We chose a(an) ___________to see.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 29. People are not aware of the problem of overpopulation.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. She looked active in___________.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 21. The strong progress in poverty reduction and sharing prosperity that took place over the first decade of the 2000s is at risk because of the global slowdown in growth.
Question 10. ___________my car broke down, I came home late yesterday.