Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
(Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
1995 |
1997 |
1999 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Tốc độ tăng trưởng GDP |
5,1 |
1,5 |
1,9 |
0,8 |
2,3 |
2,5 |
4,7 |
0,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015. Kết hợp với kiến thức đã học, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 - 1973, giai đoạn 1990 - 2015.
* So sánh:
- Giai đoạn 1950 - 1973, tốc độ tăng trưởng kinh tế thần kì, đạt mức hai con số (giai đoạn 1950 - 1954 cao nhất là 18,8%), các giai đoạn sau có xu hướng giảm dần. Các giai đoạn sau (1955 - 1959, 1960 - 1964, 1965 - 1969) tốc độ phát triển nhanh tuy nhiên thấp hơn giai đoạn 1950 - 1954. Giai đoạn 1970 - 1973, tốc độ phát triển chậm hơn trước chủ yếu do cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973.
- Giai đoạn 1990 - 2015 tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản có xu hướng giảm sút nhanh và không ổn định, chỉ ở mức 1 con số:
+ Từ năm 1990 đến năm 1999 tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm nhanh từ 5,1% năm 1990 xuống chỉ còn 0,8% năm 1999.
+ Từ năm 1999 đến năm 2010 tốc độ kinh tế có xu hướng tăng lên từ 0,8% năm 1999 tăng lên 4,7% năm 2010. Từ năm 2010 đến năm 2015 tốc độ phát triển kinh tế lại giảm rất nhanh từ 4,7% năm 2010 xuống chỉ còn 0,5% năm 2015.
→ Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng tốc độ phát triển kinh tế của Nhật bản thường xuyên biến động, không ổn định.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm |
1950 |
1970 |
1997 |
2005 |
2010 |
2014 |
Dự báo 2025 |
Dưới 15 tuổi (%) |
35,4 |
23,9 |
15,3 |
13,9 |
13,3 |
12,9 |
11,7 |
Từ 15 – 64 tuổi (%) |
59,6 |
69,0 |
69,0 |
66,9 |
63,8 |
60,8 |
60,1 |
Trên 65 tuổi (%) |
5,0 |
7,1 |
15,7 |
19,2 |
22,9 |
26,3 |
28,2 |
Số dân (triệu người) |
83,0 |
104,0 |
126,0 |
127,7 |
127,3 |
126,6 |
117,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào. Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế - xã hội.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1985 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1985 |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Sản lượng |
11411,4 |
10356,4 |
4988,2 |
5193,5 |
4440,9 |
4165,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cá khai thác của Nhật Bản giai đoạn 1985 — 2014. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản trong giai đoạn 1985 — 2014.
Căn cứ vào bản đồ tự nhiên Nhật Bản, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm |
1950 |
1970 |
1997 |
2005 |
2010 |
2014 |
Dự báo 2025 |
Dưới 15 tuổi (%) |
35,4 |
23,9 |
15,3 |
13,9 |
13,3 |
12,9 |
11,7 |
Từ 15 – 64 tuổi (%) |
59,6 |
69,0 |
69,0 |
66,9 |
63,8 |
60,8 |
60,1 |
Trên 65 tuổi (%) |
5,0 |
7,1 |
15,7 |
19,2 |
22,9 |
26,3 |
28,2 |
Số dân (triệu người) |
83,0 |
104,0 |
126,0 |
127,7 |
127,3 |
126,6 |
117,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?
Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm?
Sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản trong ngành công nghiệp điện tử, chiếm 60% sản lượng của thế giới, được sử dụng với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao và dịch vụ là