Quan sát hình 8, phân tích bảng số liệu, hãy:
- Nhận xét về quy mô, cơ cấu GDP, GDP/người ở một số nước ở châu Đại Dương năm 2012
- Kể tên một số trung tâm, công nghiệp và các ngành công nghiệp ở trong mỗi trung tâm công nghiệp: Powc, Bri-xben, Xitni, Men-bơn, Ốc-len, Oen-linh-tơn
- Nêu tên một số sản phẩm nông nghiêp chính và sự phân bố của chúng
* Nhận xét:
- Quy mô, cơ cấu CDP/người của Ô-xtrây-li-a cao nhất với tổng GDP/người năm 2012 là 1532,4 (tỉ USD). Cao hơn so với Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê, cơ cấu GDP của ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn (69,4%), cao hơn nhiều so với các ngành còn lại và so với Pu-pua Nui Ghi nê.
- Quy mô, cơ cấu CDP/người của Nui-di-len cao thứ hai so với tổng GDP/người năm 2012 là 171,3 (tỉ USD) chỉ bằng 11,7 so với Ôxtraylia, nhưng cao hơn Pa-pua Niu-ghi-nê 155.7 tỉ USD, trong đó ngành dịch vụ cũng phát triển không kém Ô-xtrây-li-a chiếm 69,5% trong cơ cấu GDP khu vực
- Quy mô, cơ cấu CDP/người của Pa-pua Niu-ghi-nê thấp nhất so với 2 nước châu đại dương trên, chỉ có 2184 USD tính theo GDP/người, ngành công nghiệp phát triển ở đây chiến 39,1 % cao hơn so với các khu vực khác
* Kể tên một số trung tâm công nghiệp: Brixbê , Pơc , Canbera, Menbơn , Buôcniê , Ađêlai, Ôc len , Oenlinhtơn, xitni.
- Các ngành công nghiệp trong mỗi trung tâm công nghiệp : Pơc : thêu, cơ khí; Bri- xbên : luyện kim đen , cơ khí, thực phẩm , hóa chất.
- Xitni: nhiệt điện , thêu , cơ khí, dệt , may .
- Men- bơn: nhiệt điện, cơ khí, may , dệt , hóa chất, thực phẩm.
- Oen- linh- tơn: nhiệt điện, hóa chất, may , thực phẩm, dệt.
*Một số sản phẩm nông nghiêp chính: chủ yếu chăn nuôi cừu,lúa mì,cà phê,dừa,nho,cam -bò,mía có ở khí hậu nóng ẩm được nuôi trồng ở các miền đồng cỏ sườn Đông.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết châu Đại Dương và Việt Nam có những loài thực vật nào giống nhau. Giải thích tại sao?
Phân tích bảng số liệu và thông tin, hãy:
+ So sánh diện tích, dân số, mật độ dân số, tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương với thế giới.
+ Nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Ô-tray-lia và Niu-Di-Len so với châu Đại Dương.
+ Nêu đặc điểm thành phần dân cư châu Đại Dương
(Bảng 1. Diện tích và một số tiêu chí về dân số của một số nước và vùng lãnh thổ châu Đại Dương năm 2012)
Quan sát các hình ảnh dưới đây, kết hợp với các kiến thức đã có, hãy nêu những hiểu biết của em về châu Đại Dương.
Đọc thông tin, kết hợp bới quan sát hình 7, hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm tự nhiên | Lục đại Ô-xtray-lia | Các đảo và quần đảo |
---|---|---|
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
Khoáng sản | ||
Sinh vật và cá tài nguyên khác | ||
Thiên tai |
Dựa vào hình 7, đọc thông tin, kết hợp với kiến thức đã học hãy:
- Cho biết lãnh thổ châu Đại Dương bao gồm bộ phận nào?
- Xác định vị trí địa lí của Ô-xtray-li-a, các đảo lớn và chuỗi đảo của châu Đại Dương?
Dựa vào lát cắt đại hình dưới đây, hãy cho biết đại hình của lục địa Ô-xtray-li-a dọc theo lát cắt vĩ tuyến 30°N được chia làm mấy khu vực, đặc điểm về địa hình khu vực.
Dựa vào biểu đồ lượng mưa dưới đây và kiến thức đã học, hãy: Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa tại các trạm khí tượng: Đac-uyn và A-li-xơ Xprinh.
Hoàn thành bảng thống kê về tình hình Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn ( Trang - Khoa học xã hội 7 Tập 2 VNEN).
Lĩnh vực | Nội dung chính sách |
---|---|
Hành chính | |
Pháp luật | |
Quân đội | |
Đối ngoại |