Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

07/09/2022 180

Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 1 m = 0,1 cm

B. 1 km = 100 m

C. 1 mm = 0, 01 dm

Đáp án chính xác

D. 1 dm = 10 m

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có:

- 1 m = 100 cm

- 1 km = 1000 m

- 1 mm = 0,01 dm

- 1 dm = 0,1 m

Chọn đáp án C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đơn vị đo nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài?

Xem đáp án » 07/09/2022 707

Câu 2:

Một thước có 61 vạch chia thành 60 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 30 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:

Xem đáp án » 07/09/2022 310

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không thuộc các bước đo chiều dài?

Xem đáp án » 07/09/2022 291

Câu 4:

Cách đặt mắt như thế nào thì đọc được chính xác số đo của vật?

Xem đáp án » 07/09/2022 177

Câu 5:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án » 07/09/2022 170

Câu 6:

Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau đây để được phát biểu đúng:

“…” của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Xem đáp án » 07/09/2022 158

Câu 7:

Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:

Xem đáp án » 07/09/2022 150

Câu 8:

Ta có kết quả đo chiều dài một bàn học với ba lần đo như sau:

Lần 1: 100 cm

Lần 2: 102 cm

Lần 3: 101 cm

Hỏi chiều dài trung bình của bàn học là bao nhiêu?

Xem đáp án » 07/09/2022 137

Câu 9:

Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau đây để được phát biểu đúng:

“…” của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

Xem đáp án » 07/09/2022 121

LÝ THUYẾT

1. Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài

  - Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là mét (metre), kí hiệu là m.

+ Ngoài ra còn dùng các đơn vị khác:

 Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét (m) là: Kilômét (km), héctômét (hm), đềcamét (dam).

1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m

 Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét (m) là: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).

1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m

 Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh (inch) và dặm (mile)

1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m

 Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng: 

1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km.

  - Để đo chiều dài một vật, người ta có thể dùng thước. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

             Thước dây

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

          Thước cuộn

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

Thước kẻ

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

Thước kẹp

 

- Trên một số loại thước thông thường có ghi GHĐ và ĐCNN:

+ GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

+ ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Ví dụ: 

Để đo chiều dài của cái bút, em dùng thước kẻ có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1mm.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 4: Đo chiều dài | Chân trời sáng tạo

2. Thực hành đo chiều dài

    Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Uớc lượng chiều dài của vật cần đo.

Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

Bước 3: Đặt thước đo đúng cách.

Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »