Quan sát 20.1, ghi vào vở:
- Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I,II, …,X.
- Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2 … 11.
- Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b, …v.
- Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
I: Lục đại Bắc Mĩ | VI: Châu Đại Dương |
II: Lục địa Nam Mĩ | VII: Bắc Băng Dương |
III: Châu Âu | VIII: Đại Tây Dương |
IV: Châu Phi | IX: Ấn Độ Dương |
V: Châu Á | X: Thái Bình Dương |
- Tên các đảo lớn:
1 Gron-len | 7. Hôn-su |
2. Ai-xơ-len | 8. Ca-li-man-ta |
3. Anh, Ai- len | 9. Xu-ma-tơ-ra |
4. Cu-ba | 10. Nui Ghi-nê |
5. Xi-xin | 11. Nui Di-lân |
6. Ma-đa-ga-xca |
- Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:
A-ma-dôn: f | Ấn: v | Bai-can: x |
Hằng: u | Công gô: a | Cô-lô-ra-đô: a |
Dăm-be-di: o | Đ-nuyp: I | En-bơ: h |
I-e-nit-xây: d | Hoàng Hà: s | Hồ Nô lệ lơn: b |
Lê-na: r | Mi-xi-xi-pi: c | Ngũ Hồ: d |
Ni-giê: m | Nin: l | O-bi: p |
Ô-ri-nô-cô: e | Pa-ra- na: g | Trường giang: t |
Vôn-ga: k |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Giải thích vì sao thủ đo Oen-lin-tơn (41oN,175oĐ) của Nui Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?
Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bốn biểu đồ, cho biết kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ?
Quan sát hình 20.3, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất?
Quan sát hình 20.4, mô tả các cảnh quan trong ảnh. Các cảnh quan đó thuộc những đới khí hậu nào?
Quan sát hình 20.1 và kiến thức đã học, điền vào theo bảng mẫu, một số đặc điểm tiêu biểu khí hậu, cảnh quan tự nhiên của châu Á?
Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 70), 20.3 và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra?
Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất trình bày mỗi quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên?