Dựa vào bảng số liệu (trang 97 - SGK), hãy:
- Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.
Gợi ý trả lời:
- Tính mật độ dân số:
Châu lục | Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) | 123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
Toàn thế giới | 47,8 |
- Vẽ biểu đồ:
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 - 2005.
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó.
Căn cứ vào hình 24 (trang 96 - SGK), em hãy cho biết:
- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
- Nhũng châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
Dựa vào bảng số liệu 24.1 (trang 93 - SGK), em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
Dựa vào báng 24.2 (trang 94 - SGK), hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 - 2005.
Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn