Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 30 oC.
Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là gì?
Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là glucose.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose. Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dung dịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đây có thể quan sát được?
A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b.
B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b.
C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.
D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.
Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
A. adenine và 3 nhóm phosphate.
B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
C. adenine và ribose.
D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.
B. trải qua quá trình co nguyên sinh.
C. ở trạng thái cân bằng.
D. giảm kích thước.
Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
A. quá trình đường phân.
B. quá trình lên men.
C. quá trình oxy hóa pyruvate.
D. chu trình Krebs.
Quá trình lên men tạo ra
A. một phân tử ba carbon từ một phân tử sáu carbon.
B. CO2 từ pyruvic acid.
C. ATP từ ADP và phosphate.
D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.
Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?
(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.
(2) Được tổng hợp trong ti thể.
(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?
A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.
B. Sự thủy phân ATP cung cấp năng lượng tự do cho các phản ứng giải phóng năng lượng.
C. Nhóm phosphate tận cùng của ATP chứa một liên kết cộng hóa trị mạnh mà khi thủy phân giải phóng năng lượng tự do.
D. Liên kết giữa các phosphate cuối cùng của ATP có mức năng lượng cao hơn hai liên kết còn lại.
Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.
B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.
C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.
D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.
Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.
B. xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào, còn nhập bào chọn lọc hơn.
C. nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào, xuất bào còn vận chuyển nhiều loại phân tử khác.
D. nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào nhưng xuất bào thì không.
Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho
A. các phản ứng sinh tổng hợp.
B. sự vận chuyển chủ động các chất qua màng.
C. sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.
D. các phản ứng sinh tổng hợp, sự vận chuyển chủ động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.
Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?
(1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polipeptide.
(2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ.
(3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?
A. Khuếch tán tăng cường.
B. Nhập bào.
C. Vận chuyển chủ động bằng bơm.
D. Xuất bào.
Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.
B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.
D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme, nơi mà sự định hướng không gian của các amino acid là đặc điểm quan trọng của quá trình xúc tác.
Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì
A. Lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.
B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.
C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng.
D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.
Giải thích các hiện tượng sau:
- Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian.
- Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian.