Nối tên virus ở cột A với con đường lây truyền của virus đó ở cột B cho phù hợp. Một virus có thể có nhiều con đường lây truyền.
1 – a, e: Virus HIV có thể xâm nhập qua đường dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm bệnh, qua quan hệ tình dục không an toàn với người bị nhiễm bệnh.
2 – c, d: Virus cúm A có thể xâm nhập từ động vật hoang dã, qua hô hấp.
3 – a, e: Virus viêm gan B có thể xâm nhập qua đường dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm bệnh, qua quan hệ tình dục không an toàn với người bị nhiễm bệnh.
4 – a, b: Virus sốt xuất huyết có thể xâm nhập qua đường dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm bệnh, qua muỗi đốt.
5 – c, d: Virus corona có thể xâm nhập từ động vật hoang dã, qua hô hấp.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học?
A. Virus gây bệnh trên nấm.
B. Virus gây bệnh trên vi khuẩn.
C. Virus gây bệnh trên thực vật.
D. Virus gây bệnh trên côn trùng.
Hệ gen của virus có đặc điểm là
A. chỉ có RNA.
B. chỉ có DNA.
C. chỉ có DNA hoặc RNA.
D. gồm cả DNA và RNA.
Phage là virus gây bệnh trên
A. động vật.
B. vi khuẩn.
C. thực vật.
D. vi sinh vật.
Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là
A. bám dính – xâm nhập – lắp ráp – sinh tổng hợp – giải phóng.
B. xâm nhập – sinh tổng hợp – bám dính – lắp ráp – giải phóng.
C. bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp – giải phóng.
D. giải phóng – bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp.
So sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn bằng cách điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng sau.
Bảng so sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn
Đặc điểm |
Virus |
Vi khuẩn |
Có cấu tạo tế bào |
|
|
Chứa cả DNA và RNA |
|
|
Chứa protein |
|
|
Chứa ribosome |
|
|
Di truyền tính trạng |
|
|
Khả năng trao đổi chất |
|
|
Vì sao không thể sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt virus?
Virus có hình thức sống
A. kí sinh trong cơ thể sinh vật.
B. hoại sinh trên cơ thể sinh vật.
C. cộng sinh trong cơ thể sinh vật.
D. tự do ngoài môi trường.
Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất vaccine vector?
A. Virus gây bệnh trên động vật.
B. Virus gây bệnh trên vi khuẩn.
C. Virus gây bệnh trên thực vật.
D. Virus gây bệnh trên nấm.
Hình sau mô tả thí nghiệm của Fraenkel – Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm. Nếu lấy RNA của chủng A trộn với hỗn hợp chứa 1/2 protein của chủng A và 1/2 protein của chủng B thì kết quả thí nghiệm sẽ thế nào?
Nucleocapsid là phức hợp gồm
A. lipid và vỏ capsid.
B. polysaccharide và vỏ capsid.
C. nucleic acid và vỏ capsid.
D. vỏ capsid và protein.
Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
So sánh thuốc trừ sâu sinh học (chế phẩm virus) và thuốc trừ sâu hóa học, cho biết nên sử dụng thuốc trừ sâu nào trong nông nghiệp.
Virus khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách
A. tổng hợp enzyme làm thủng thành tế bào và chui sang tế bào bên cạnh.
B. phân chia nhanh làm vỡ tế bào rồi chui sang tế bào bên cạnh.
C. chui sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.
D. nảy chồi giải phóng dần và xâm nhập vào tế bào bên cạnh.