Kể tên một số loài động, thực vật tiêu biểu của các môi trường tự nhiên ở châu Phi, theo bảng mẫu sau:
Môi trường |
Thực vật chính |
Động vật chính |
Xích đạo ẩm |
|
|
Nhiệt đới |
|
|
Hoang mạc |
|
|
Cận nhiệt |
|
|
Môi trường |
Thực vật chính |
Động vật chính |
Xích đạo ẩm |
Các loại cây thân gỗ thuộc họ sung, vả, cọ dầu, bông gòn,... |
Khỉ đầu chó, tinh tinh, Sóc bay, phượng hoàng đất,... |
Nhiệt đới |
Bao báp, các loại cây cỏ bụi, …. |
Sơn dương, ngựa vằn, hươu cao cổ, Voi, tê giác, sư tử, báo,.... |
Hoang mạc |
Xương rồng, cây bụi gai,... |
Đà điểu, lạc đà, rắn độc, kì đà, bọ cạp,... |
Cận nhiệt |
Sồi, thông, cây bụi lá cứng, cây bụi gai,... |
Chuột nhảy, thỏ rừng, mèo rừng, cầy hương, rắn, kì đà,... |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tìm hiểu thông tin, nêu một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng và bảo vệ động vật hoang dã ở châu Phi.
Dựa vào lược đồ các đới khí hậu ở châu Phi (hình 2 trang 129 SGK):
a) Hãy sắp xếp các đới khí hậu châu Phi cho đúng theo thứ tự phân hoá từ Xích đạo về hai cực phía Bắc Phi và Nam Phi:
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt
C. Xích đạo
D. Cận xích đạo
b) Phần đông của châu Phi có địa hình
A. tập trung nhiều hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
B. thấp và khá bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên, đồng bằng cao.
C. thấp và bằng phẳng, chủ yếu là các đồng bằng thấp.
D. được nâng lên mạnh, tạo thành nhiều thung lũng sâu.
d) Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là:
A. ngựa vằn, báo gấm, trăn.
B. khỉ, hươu cao cổ, báo gấm.
C. sư tử, ngựa vằn, hươu cao cổ.
D. trăn, linh cẩu, hươu cao cổ.
Khí hậu có vai trò như thế nào đối với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi?
Bằng kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao châu Phi là châu lục khô nóng bậc nhất thế giới.
Trình bày đặc điểm của sông, hồ ở châu Phi bằng cách hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau:
Dựa vào hình 1 trang 128 SGK, hãy so sánh sự khác nhau về địa hình giữa khu vực đông nam và khu vực tây bắc của châu Phi.
c) Các khoáng sản chính của châu Phi bao gồm:
A. than đá, dầu mỏ, u-ra-ni-um, ti-tan.
B. vàng, đồng, dầu mỏ, kim cương.
C. than đá, chì, ti-tan.
D. u-ra-ni-um, thiếc, kim cương, than bùn.
Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Phi trang 128 SGK, hãy cho biết tên:
a) Các biển và đại dương bao quanh châu Phi.
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Tại châu Phi tình trạng săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác đã làm (1)................... các loài động vật hoang dã, nhiều loài đứng trước (2)................... Hiện nay, các tổ chức bảo vệ động vật trên thế giới và chính quyền các nước châu Phi đã có nhiều biện pháp như kiểm soát, (3)..................., ban hành các quy định và xây dựng các (4)................. thiên nhiên để bảo vệ động vật hoang dã cũng như (5).............. của chúng.
e) Vấn đề nào là vấn đề môi trường nổi cộm trong sử dụng thiên nhiên châu Phi hiện nay?
A. Suy giảm tài nguyên rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.
B. Nguồn nước sinh hoạt bị suy giảm.
C. Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, đặc biệt là sinh vật biển ven bờ.
D. Hoang mạc hoá.
Lựa chọn đáp án đúng. a) Địa hình toàn bộ châu Phi có độ cao trung bình là
A. 700 m.
B. 750 m.
C. 800 m.
D. 850 m.
Chú thích các môi trường tự nhiên ở châu Phi cho lược đồ dưới đây.