Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?
A. Vùng nhân.
B. Thành tế bào.
C. Màng sinh chất.
D. Ti thể.
Đáp án đúng là: D
- Tế bào vi khuẩn có các thành phần chủ yếu như: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
- Ti thể là bào quan có màng kép bao bọc, không được tìm thấy ở tế bào vi khuẩn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
Tại sao sự bắt màu thuốc nhuộm ở các loài vi khuẩn lại có sự khác nhau?
Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?
A. HIV.
B. Ruồi giấm.
C. Trực khuẩn lao.
D. Nấm men.
Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành
A. vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.
B. vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
C. vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.
D. vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.
Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng
A. 1 – 5 mm.
B. 3 – 5 µm.
C. 1 – 5 µm.
D. 3 – 5 cm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.
(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.
(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.
(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định?
Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
Dựa vào hình trên, hãy đưa ra những đặc điểm để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Một bạn học sinh nói rằng: “Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm vì tế bào càng lớn có tốc độ chuyển hóa trong tế bào càng nhanh.” Điều mà bạn học sinh đã nói là đúng hay sai? Hãy chứng minh cho ý kiến của em.
Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
Hình ảnh trên nói đến phương pháp gì? Mục đích của phương pháp đó là gì?