Em hiểu thế nào là “kéo xoăn tay”?
A.Hình ảnh gân guốc, khỏe khoắn, đầy sức mạnh của ngư dân.
B.Hình ảnh mệt mỏi vì làm việc quá sức của ngư dân.
C.Thể hiện sức mạnh của toàn quân dân Việt Nam.
D.Cả ba phương án trên
“Kéo xoăn tay” là hành động thể hiện sự gân guốc, khỏe khoắn, đầy sức mạnh của ngư dân.
Đáp án cần chọn là: A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong chương trinh Ngữ văn THCS, em cũng đã học một bài thơ rất hay có hình ảnh con thuyền, cánh buồm. Đó là bài thơ nào?
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn taychùm cá nặng.
Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
(Đoàn thuyền đánh cá, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Đoạn trích trên được sáng tác trong thời kỳ nào?
Từ “lại” trong câu “Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi” có ý nghĩa gì?
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long
(Đoàn thuyền đánh cá, SGK Ngữ văn 9, tập một)
Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa,
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thubiển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
(SGK Ngữ văn 9, tập một)
Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Biện pháp liệt kê trong câu “Cá nhụ cá chim cùng cá đé/Cá song lấp lánh đuốc đen hồng” có tác dụng gì?
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
1. Phần mở đầu |
2. Phần nội dung |
3. Phần kết thúc |
a. Diễn biến kết quả của sự việc |
b. Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có). |
c. Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. |