Chọn 1 văn bản ở bài tập 1, sau đó hoàn thiện các nội dung sau:
* Sự việc, hiện tượng được bàn luận trong văn bản:
* Mục đích của văn bản:
* Các lí lẽ - bằng chứng được sử dụng:
Lí lẽ |
Bằng chứng |
|
|
|
|
Chọn văn bản: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà? (Thùy Dương)
* Sự việc, hiện tượng được bàn luận trong văn bản: Nên nuôi động vật trong nhà
* Mục đích của văn bản: Nêu ra những lợi ích để thuyết phục người đọc nên có vật nuôi trong nhà.
* Các lí lẽ - bằng chứng được sử dụng:
Lí lẽ |
Bằng chứng |
Phát triển ý thức |
Khi nuôi thú cưng, trẻ sẽ phát triển ý thức trách nhiệm và chăm sóc cho người khác. Chúng phụ thuộc vào người cho ăn, chăm sóc, huấn luyện. |
Bồi dưỡng sự tự tin |
Khi thành công trong việc chăm sóc một con thú cưng thì trẻ sẽ cảm thấy tự tin hơn. |
Vui chơi và luyện tập |
Các hoạt động thể chất thích hợp với cả bé trai và bé gái khi tham gia cùng thú cưng, các giá đình dành nhiều thời gian ngoài trời khi nuôi thú cưng,… |
Bình tĩnh |
Các con vật nuôi trong nhà có xu hướng mang lại một cảm giác bình yên cho trẻ. |
Giảm stress |
Cử chỉ âu yếm, vuốt ve những chú chó màng lại cảm giác an toàn; loài mèo giúp giảm căng thẳng và mệt mỏi cho con người. |
Cải thiện kĩ năng đọc |
Có rất nhiều trẻ thường cảm thấy thoải mái khi đọc to những câu chuyện cho thú cưng hơn là khi đọc cho người lớn nghe. |
Tìm hiểu về hậu quả |
Khi các thú cưng không được chăm sóc tốt, kết quả sẽ thấy rõ ràng trong thực tế như nếu cá không được cho ăn thì sẽ chết, nếu chó không vận động sẽ bị cuồng chân, khi chuồng của một con chuột lang không được cọ rửa thì sẽ có mùi khó chịu… |
Học cách cam kết |
Trẻ cần chăm sóc, yêu thương thú nuôi của mình và đó là một cam kết hoàn toàn. |
Kỉ luật |
Trẻ sẽ phải học cách huấn luyện thú cưng và dạy nó cách nghe lời. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
c. Quả thực như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng.
(Theo Trần Thị Cẩm Quyên – Đừng từ bỏ cố gắng)
Viết một đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) với chủ đề “Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ” trong đó có sử dụng phép lặp, phép thế và phép nối. Hãy gạch chân các phép liên kết được sử dụng trong bài viết.
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về câu văn: Thất bạt là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.
d. Đôi lúc, ta tự trách vì những quyết định sai lầm của mình. Nhưng đó là lúc ta cần nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.
(Theo Trần Thị Cẩm Quyên – Đừng từ bỏ cố gắng)
Đọc văn bản Bàn về đọc sách và hoàn thành phiếu học tập sau:
Họ và tên: Lớp: |
Tên văn bản: Bàn về đọc sách |
|
Sự việc, hiện tượng được bàn luận trong văn bản: |
||
Mục đích của văn bản |
|
Đọc văn bản Tự học – một thú vui bổ ích và hoàn thành phiếu học tập sau:
Họ và tên: Lớp: |
Tên văn bản: Tự học – Một thú vui bổ ích |
|
Sự việc, hiện tượng được bàn luận trong văn bản: |
||
Mục đích của văn bản |
|
b. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.
(Theo Trần Thị Cẩm Quyên – Đừng từ bỏ cố gắng)
Theo em, tự học có vai trò như thế nào đối với học sinh hiện nay? Chúng ta cần làm gì để việc tự học có hiệu quả?
Xác định vấn đề bàn luận và mục đích của văn bản Đừng từ bỏ cố gắng.
Vấn đề bàn luận |
|
Mục đích của văn bản |
|
b. Văn bản nghị luận …………………… rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận.
Hoàn thiện sơ đồ tư duy sau để thể hiện mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được dùng trong văn bản “Bàn về đọc sách”.
Theo em, đọc sách có vai trò như thế nào đối với học sinh hiện nay? Giới thiệu với các bạn một phương pháp đọc sách hiệu quả mà em biết.
Điền vào sơ đồ sau để xác định các yêu cầu cần đảm bảo khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm:
Bố cục, nội dung trọng tâm của các phần trong bài viết |
|
Yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống |
|
Tìm và xác định vai trò của các bằng chứng được sử dụng trong văn bản Tự học – một thú vui bổ ích.
Đoạn |
Liệt kê các bằng chứng |
Vai trò của bằng chứng được sử dụng trong đoạn |
Ta cũng được tự do, ……… hóm hỉnh hoặc thi vị. |
|
|
Hơn nữa, tự học quả là ……… có lí. |
|
|
Khi đọc sách, ta thấy trong nỗi buồn khổ, …………. mà không hết buồn. |
|
|
Quan trọng hơn cả ………… là nhờ thú tự học tìm tòi của họ. |
|
|