Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,... |
|
t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,... |
|
Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,... |
Ngăn chặn, ân cần, hân hoan |
t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,... |
Bắt mắt, tắt mắt, ngoa ngoắt, ngặt nghèo |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.
Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết...
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu
Trả lời vào bảng sau:
Từ địa phương |
Vùng, miền |
Tác dụng |
|
|
|
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,... |
|
n, ví dụ: no nê, nao núng,... |
|
v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,... |
|
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,... |
|
Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mĩ mãn,... |
|
các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.
Trả lời vào bảng sau:
Từ địa phương |
Vùng, miền |
Tác dụng |
|
|
|