Giải VBT văn 7 Cánh diều Thực hành tiếng Việt trang 15 có đáp án
-
52 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết...
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu
Trả lời vào bảng sau:
Từ địa phương |
Vùng, miền |
Tác dụng |
|
|
|
Từ địa phương |
Vùng, miền |
Tác dụng |
Tía Má Bả |
Miền Nam |
Thể hiện quan hệ gần gũi trong gia đình, thể hiện được cách giao tiếp vùng Nam Bộ và giúp người đọc hiểu rõ hơn về cuộc sống cũng như văn hóa của họ. |
Đưa giùm |
Thể hiện được sự thân thương và gần gũi trong cuộc sống thường ngày. |
Câu 2:
các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.
Trả lời vào bảng sau:
Từ địa phương |
Vùng, miền |
Tác dụng |
|
|
|
Từ địa phương |
Vùng, miền |
Tác dụng |
Nớ, cha nhể Đền ni Dớ dận, mi |
Nghệ An |
+ Tăng giá trị biểu đạt cho nội dung văn bản + Tô đậm màu sắc địa phương miền Trung, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật. |
Câu 3:
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,... |
|
n, ví dụ: no nê, nao núng,... |
|
v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,... |
|
Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,... |
Lanh lợi, long lanh, lào xào |
n, ví dụ: no nê, nao núng,... |
Nắc nẻ, nở nang |
v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,... |
Vui vẻ, vấn vương |
Câu 4:
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,... |
|
t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,... |
|
Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,... |
Ngăn chặn, ân cần, hân hoan |
t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,... |
Bắt mắt, tắt mắt, ngoa ngoắt, ngặt nghèo |
Câu 5:
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,... |
|
Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mĩ mãn,... |
|
Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
Yêu cầu và ví dụ |
Từ em sẽ viết và luyện phát âm |
Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,... |
Sở dĩ, thảnh thơi, mảnh khảnh |
Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mĩ mãn,... |
Nỗ lực, vĩnh viễn |
Câu 6:
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.
Bài thơ Bầm ơi của nhà thơ Tố Hữu có câu “Bầm ơi có rét không bầm/ Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn; Bầm ra ruộng cấy bầm run/ Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non”. Bốn câu thơ nói riêng và bài thơ nói riêng là hình ảnh người mẹ hết lòng thương con, lo lắng, hi sinh vì các con (các chiến sĩ) và để diễn tả tình cảm đó nhà thơ sử dụng từ địa phương “bầm”, theo nghĩa toàn dân là “mẹ”. Từ “bầm” được sử dụng rộng rãi ở khu vực phía Bắc (Phú Thọ, Tuyên Quang...), khi đi vào trong thơ Tố Hữu nó thể hiện được tình cảm thân mật gần gũi, thân mật giữa người lính/ các con và bầm.