Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

13/07/2024 377

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

Năm  Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long
  Diện tích (nghìn ha)  Sản lượng (nghìn tấn) Diện tích (nghìn ha)  Sản lượng (nghìn tấn)
2000 7666,3 32529,5 3945,5 16702,7
2005 7329,2 35826,8 3826,3 19298,5

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là

A. 42,3 tạ/ha và 42,4 tạ/ha.

B. 43,2 tạ/ha và 44,2 tạ/ha.

C. 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.

Đáp án chính xác

D. 43,2 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: C

Giải thích:

- Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).

- Áp dụng công thức:

Năng suất lúa cả nước (2000) = 32529,5/ 7666,3 = 4,24 tấn/ha = 42,4 tạ/ha.

Năng suất lúa ĐBSH (2005) = 16702,7/3945,8 = 4,23 tấn/ha = 42,3 tạ/ha.

⇒ Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

Năm  Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long
  Diện tích (nghìn ha)  Sản lượng (nghìn tấn) Diện tích (nghìn ha)  Sản lượng (nghìn tấn)
2000 7666,3 32529,5 3945,5 16702,7
2005 7329,2 35826,8 3826,3 19298,5

Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước và ĐBSCL là

Xem đáp án » 30/12/2021 1,829

Câu 2:

Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án » 30/12/2021 562

Câu 3:

Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?

Xem đáp án » 30/12/2021 499

Câu 4:

Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là

Xem đáp án » 30/12/2021 492

Câu 5:

Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án » 30/12/2021 492

Câu 6:

Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Campuchia là

Xem đáp án » 30/12/2021 457

Câu 7:

Vì sao cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án » 30/12/2021 361

Câu 8:

Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là

Xem đáp án » 30/12/2021 355

Câu 9:

Đặc điểm nào không đúng với vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án » 30/12/2021 345

Câu 10:

Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 30/12/2021 330

Câu 11:

Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án » 30/12/2021 317

Câu 12:

Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 30/12/2021 277

Câu 13:

Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án » 30/12/2021 269

Câu 14:

Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

Xem đáp án » 30/12/2021 258

LÝ THUYẾT

1. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long

- Lãnh thổ: Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh/thành phố; diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm 12%); Dân số 17,4 triệu người (18,1% dân số cả nước - 2019).

- Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan và Campuchia.

- Đặc điểm: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu

Sơ đồ các loại đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long

a) Thế mạnh

- Đất đai (3 nhóm đất chính)

+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.

- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.

- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…

b) Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…

Hạn hán nặng nề vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long

3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2017 (%)

- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...

- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.

- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.

- Định hướng

+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.

+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.

+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.