Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 - Đề số 1
-
2624 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là:
Chọn: D.
Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng. Trung tâm có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỷ đồng, có cơ cấu ngành khá đa dạng.
Câu 2:
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là:
Chọn: D.
Tây Nguyên không nhiều khoáng sản nhưng có Bôxit là loại khoáng sản có trữ lượng lớn, hàng tỉ tấn.
Câu 3:
Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cứ hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?
Chọn: D.
căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, xác định kí hiệu các trung tâm công nghiệp. Vùng có các trung tâm công nghiệp là: Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Chọn: A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, xác định kí hiệu các khu kinh tế, xác điịnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh - Vùng KTTĐ phía Bắc).
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu biểu đồ khí hậu có luợng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII là biểu đồ khí hậu Nha Trang (Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông).
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới. Địa danh là di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An. Mặt khác, có thể dùng phương pháp loại trừ vì 3 đáp án còn lại là các di sản thiên nhiên không phải là di sản văn hóa.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên (màu vàng đậm nhất).
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
Đáp án B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7. Xác định vị trí vịnh Vân Phong. Đối chiếu vị trí, Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, xác định miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; xác định kí hiệu, đối chiếu vị trí các đỉnh núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Núi Lang Bian không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, núi này thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Chọn: A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – bản đồ tỉ lệ diện tích lưu vực sông và so sánh. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sông Mê Kông đứng thứ 2: 21,4%.
Câu 11:
Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là:
Chọn: A.
Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là dầu khí.
Câu 12:
Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra:
Chọn: B.
Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là Bão.
Câu 13:
Tính đến năm 2007 nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước?
Chọn: B.
Đến năm 2007 nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sau năm 2007 nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14:
Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là:
Chọn: C.
Vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là Đông Nam Bộ (Chủ yếu là ở: TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu).
Câu 15:
Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do?
Chọn: C
Những năm gần đây nước ta mở rộng thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại (khai thác lộ thiên, hầm lò,…) nên sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Chọn: C.
Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha.
=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha.
Câu 17:
Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh:
Chọn: C.
Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa.
Câu 18:
Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn: A.
Dựa vào biểu đồ đã cho (kí hiệu, dạng biểu đồ, đơn vị) cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
Câu 19:
Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cứ hãy cho biết các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung gồm:
Chọn: A.
Quảng Bình, Quảng trị không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
Câu 20:
Cho bảng số liệu:
TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Đơn vị: Triệu đô la Mỹ
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?
Đáp án: B.
Tính tốc độ tăng trưởng tổng của các nước và so sánh.
In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục: 114,1% (chậm nhất)
Việt Nam tăng liên tục: 166,3% (nhanh nhất)
Thái Lan tăng không liên tục: 115,9%
Xin-ga-po tăng không liên tục: 123,8%
Câu 21:
Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là:
Chọn: A.
Điều kiện đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ thích hợp để phát triển cây lạc, mía, thuốc lá.
Câu 22:
Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc:
Chọn: C.
Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò cửa ngõ mở ra biển đối với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan nên việc phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng sẽ càng cụ thể hóa vai trò này hơn.
Câu 23:
Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau:
Chọn: D.
Do mùa khô kéo dài, mực nước sông hạ thấp, sông đổ ra biển bằng nhiều của biển nên hiện tượng xâm ngập mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ mặn và độ chua trong đất.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu
Chọn: A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định đường biên giới Việt- Lào, xác định kí hiệu các của khẩu. Liệt kê và đối chứng với các đáp án đã cho.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là:
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), xác định vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Xác định các trung tâm công nghiệp và đếm số ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của các trung tâm CN. Cần Thơ có 3 ngành Sx hàng tiêu dùng. Các trung tâm khác chỉ có 1 – 2 ngành.
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm của vị trí vùng Tây nguyên?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Vị trí vùng Tây nguyên giáp với hai vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ) và hai nước (Lào, Cam Pu Chia).
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảng Bình.
Câu 28:
Cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?
Đáp án: B.
Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Việt Nam cao hơn Thái Lan, tăng liên tục.
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Thái Lan giai đoạn 2010 – 2015 không liên tục và thấp hơn Việt Nam.
Câu 29:
Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là:
Chọn: C.
Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là: Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.
Câu 30:
Ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
Chọn: C.
Đất chủ yếu của ĐNB là đất bazan và đất xám phù sa cổ.
Câu 31:
Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do:
Chọn: A.
Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do: đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo. Đất và khí hậu rất thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm.
Câu 32:
Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
Chọn: C.
Nước ta có 4 ngư trường là: Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.
Câu 33:
Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là:
Chọn: D.
Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt nhất thuận lợi cho trồng lúa.
Câu 34:
Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề:
Chọn: A.
Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề: Ô nhiễm môi trường. Do vùng tập trung công nghiệp lớn, mặt khác lại là vùng đông dân cư. Cần phát triển công nghiệp mà không làm tổn hại đến ngành du lịch.
Câu 35:
Đồng bằng sông Hồng là nơi:
Chọn: D.
Đồng bằng sông Hồng là nơi có tiềm năng lớn về lương thực (đất phù sa), thực phẩm (mùa đông lạnh).
Câu 36:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây:
Chọn: B.
Do diện tích chủ yếu là đồi núi, nhiều thắng cảnh đẹp nhất là các dạng địa hình caxto, cánh đồng giữa núi, hang động và vùng biển đẹp tiêu biểu là vịnh Hạ Long nên Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch biển và du lịch núi.
Câu 37:
Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là:
Chọn: C.
Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là sử dụng nước ngọt từ sông Hậu đổ về để rửa phèn qua sông Vĩnh Tế.
Câu 38:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:
Chọn: D.
Ở Duyên hải miền Trung hạn chế về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp nên cần xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông để phát triển công nghiệp.
Câu 39:
Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn: D.
Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
Đơn vị: Nghìn tấn
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:
Chọn: B.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng.