Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 1,171

Nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?

A. Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.

B. Ngành công nghiệp, xây dựng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.

C. Ngành dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng cao nhất trong 3 vùng.

Đáp án chính xác

D. Quy mô GDP lớn nhất là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn: Ngành dịch vụ ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng cao nhất (43,5%), tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (41,4%) và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (40,2%) => Ý C sai.

Chọn: C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?

Xem đáp án » 30/12/2021 6,352

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

Xem đáp án » 30/12/2021 3,209

Câu 3:

Tiềm năng nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta là

Xem đáp án » 30/12/2021 898

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta?

Xem đáp án » 30/12/2021 777

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Xem đáp án » 30/12/2021 665

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế trọng điểm của nước ta?

Xem đáp án » 30/12/2021 652

Câu 7:

Tỉnh nào có GDP bình quân đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

Xem đáp án » 30/12/2021 504

Câu 8:

Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh trọng điểm phía Nam?

Xem đáp án » 30/12/2021 477

Câu 9:

Vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 30/12/2021 457

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

Xem đáp án » 30/12/2021 425

Câu 11:

Tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là

Xem đáp án » 30/12/2021 411

Câu 12:

Vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta là

Xem đáp án » 30/12/2021 410

Câu 13:

Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 30/12/2021 401

Câu 14:

Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung, phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về

Xem đáp án » 30/12/2021 361

Câu 15:

Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

Xem đáp án » 30/12/2021 347

LÝ THUYẾT

1. Đặc điểm

- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.

- Đặc điểm:

+ Gồm phạm vi nhiều tỉnh/thành phố; ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

+ Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

+ Tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, có thể hỗ trợ cho các vùng khác.

+ Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.

2. Quá trình hình thành và phát triển

- Quá trình hình thành

+ Thời gian: đầu thập niên 90 (XX), gồm 3 vùng.

+ Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.

- Thực trạng phát triển

TỈ TRỌNG GDP SO VỚI CẢ NƯỚC VÀ CƠ CẤU GDP CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM NƯỚC TA NĂM 2017 (%)

+ GDP của 3 vùng so với cả nước là 66,9%, tiếp tục được nâng cao.

+ Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc khu vực II và III.

+ Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%.

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm

Tiêu chí

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Quy mô

(Số liệu 2019)

- Gồm 8 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Diện tích: 15,3 nghìn km2.

- Dân số: 22,6 triệu.

- Gồm 5 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Diện tích: 28 nghìn km2.

- Dân số: 6,5 triệu.

- Gồm 7 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Diện tích: 30,6 nghìn km2.

- Dân số: 21,4 triệu.

Thế mạnh

- Vị trí địa lí thuận lợi.

- Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước.

- Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào hàng đầu cả nước.

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt GTVT.

- Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm với cơ cấu đa dạng.

- Lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.

- Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, thông tin liên lạc của miền Trung và cả nước.

- Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

- Khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ, khí đốt.

- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng và trình độ cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

- TP. Hồ Chí Minh trung tâm phát triển năng động.

Hạn chế

- Tỉ lệ thất nghiệp còn cao.

- Sức ép từ dân số đông.

Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là GTVT.

Sức ép dân số, môi trường.

Định hướng phát triển

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa.

- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và việc làm.

- Chú ý vấn đề ô nhiễm đất, không khí, nước.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Hình thành, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

- Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông - lâm - thủy, thương mại và du lịch.

- Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, GTVT.

- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề đô thị hóa, việc làm.

- Coi trọng vấn đề ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí).