Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là
A. than đá và sắt.
B. nước khoáng và vàng.
C. dầu mỏ và khí đốt.
D. đá vôi và than bùn.
Giải thích: Mục 3, SGK/200 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (năm 2007)?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết số lượng các tỉnh (thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007) là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là
Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là
Đặc điểm không giống nhau của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?
Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập
Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhát cả nước?
Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
1. Đặc điểm
- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
- Đặc điểm:
+ Gồm phạm vi nhiều tỉnh/thành phố; ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
+ Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
+ Tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
+ Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
2. Quá trình hình thành và phát triển
- Quá trình hình thành
+ Thời gian: đầu thập niên 90 (XX), gồm 3 vùng.
+ Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.
- Thực trạng phát triển
TỈ TRỌNG GDP SO VỚI CẢ NƯỚC VÀ CƠ CẤU GDP CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM NƯỚC TA NĂM 2017 (%)
+ GDP của 3 vùng so với cả nước là 66,9%, tiếp tục được nâng cao.
+ Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc khu vực II và III.
+ Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%.
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm
Tiêu chí |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
Quy mô (Số liệu 2019) |
- Gồm 8 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. - Diện tích: 15,3 nghìn km2. - Dân số: 22,6 triệu. |
- Gồm 5 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. - Diện tích: 28 nghìn km2. - Dân số: 6,5 triệu. |
- Gồm 7 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. - Diện tích: 30,6 nghìn km2. - Dân số: 21,4 triệu. |
Thế mạnh |
- Vị trí địa lí thuận lợi. - Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất của cả nước. - Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào hàng đầu cả nước. - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt GTVT. - Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm với cơ cấu đa dạng. - Lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước. |
- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam. - Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, thông tin liên lạc của miền Trung và cả nước. - Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. |
- Khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. - Tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ, khí đốt. - Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng và trình độ cao. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. - TP. Hồ Chí Minh trung tâm phát triển năng động. |
Hạn chế |
- Tỉ lệ thất nghiệp còn cao. - Sức ép từ dân số đông. |
Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là GTVT. |
Sức ép dân số, môi trường. |
Định hướng phát triển |
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa. - Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao. - Giải quyết vấn đề thất nghiệp và việc làm. - Chú ý vấn đề ô nhiễm đất, không khí, nước. |
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Hình thành, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. - Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông - lâm - thủy, thương mại và du lịch. - Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động. |
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghệ cao. - Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, GTVT. - Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao. - Giải quyết vấn đề đô thị hóa, việc làm. - Coi trọng vấn đề ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí). |