Quan sát các hình từ 15.7 đến 15.9 - trang 79, 80 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 (CTST) và thực hiện nhiệm vụ dưới đây.
1. Các hình ảnh đó phản ánh nội dung gì?
2. Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc?
- Nhiệm vụ 1: Các hình từ 15.7 đến 15.9 trong SGK Lịch sử và Địa lí 6 (CTST) phản ánh về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Việt cổ. Cụ thể là:
+ Người Việt cổ thường ở nhà sàn, được làm từ gỗ, tre, nứa,…. Nhà thường có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền (hình 15.7)
+ Người Việt cổ được chôn cất trong các thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây. Mộ của người giàu có thường chôn theo những công cụ và đồ trang sức quý (hình 15.8)
+ Cư dân Việt cổ thường tổ chức nhiều lễ hội. Trong dịp lễ hội, họ thích vui chơi, đấu vật, nhảy múa, hát ca (hình 15.9)
- Nhiệm vụ 2: Cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc có đời sống tinh thần rất phong phú, giải dị, hòa hợp với tự nhiên.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhận định nào là đúng về nghề luyện kim của cư dân Văn Lang - Âu Lạc?
A. Chưa phát triển và kĩ thuật sơ khai.
B. Chỉ tập trung đúc đồng, chưa có rèn sắt.
C. Đúc đồng suy giảm, chủ yếu là rèn sắt.
D. Đã phát triển và dần được chuyên môn hoá.
Kể tên một nét văn hoá của cư dân Việt cổ còn tồn tại hoặc ảnh hưởng đến ngày nay. Chọn và giới thiệu một nét văn hoá mà em ấn tượng nhất.
Gợi ý:
- Tên của nét văn hoá.
- Điểm đặc sắc của nét văn hoá.
- Biện pháp để giữ gìn và phát huy nét văn hoá của cư dân Việt cổ mà em ấn tượng.
Cư dân Văn Lang, Âu Lạc không sử dụng loại trang phục nào dưới đây?
A. Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất.
B. Nữ mặc váy, mặc yếm, đeo trang sức vào lễ hội.
C. Nam mặc áo dài, đội khăn xếp.
D. Nữ tóc ngang vai, búi tóc hoặc tết đuôi sam.
Nhận xét nào không đúng về đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?
A. Cư dân Việt cổ chủ yếu ở nhà sàn làm bằng tre, nứa, lá, gỗ.
B. Trang phục của người Việt cổ là áo dài, áo tứ thân bằng tơ lụa.
C. Khi có lễ hội, người Việt cổ đội mũ lông chim, đeo đồ trang sức.
D. Nghề luyện kim phát triển, nhiều người chỉ chuyên làm nghề đúc đồng, rèn sắt.
Quan sát hình ảnh và thực hiện các nhiệm vụ dưới đây.
1. Điền thông tin vào chỗ trống dưới hình (......) cho đúng với tên hiện vật.
2. Trống đồng được tìm thấy ở nhiều nơi trên đất nước Việt Nam phản ánh điều gì?
Hiện vật nào thể hiện đỉnh cao của nghệ thuật luyện kim, đúc đồng của cư dân Việt cổ? A. Trồng đồng Ngọc Lũ.
B. Muôi đồng Đông Sơn.
C. Thạp đồng Đào Thịnh.
D. Cây đèn hình người.
Cư dân Văn Lang, Âu Lạc không phát triển hoạt động sản xuất nào dưới đây?
A. Trồng lúa nước, trồng dâu nuôi tằm.
B. Săn bắt, hái lượm.
C. Buôn bán, trồng hoa màu.
D. Luyện kim, đúc đồng.
Nhận xét nào không đúng về đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ?
A. Thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên.
B. Xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, tổ chức các trò vui trong lễ hội.
C. Tục chôn cất người chết trong thạp đồng, mộ thuyền, mộ cây.
D. Tôn thờ nhiều tôn giáo khác nhau.
I. Đời sống vật chất
- Kinh tế:
+ Chủ yếu sống bằng nghề nông trồng lúa nước, dùng công cụ lao động bằng đồng.
+ Trồng dân nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,…
+ Các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, luyện kim, đóng thuyền phát triển.
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, ăn cùng với rau, cua, cá…
- Đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.
- Ngày thường, nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, có yếm …Khi có lễ hội, họ mặc đẹp hơn, đeo trang sức, mũ cắm lông chim…
II. Đời sống tinh thần
- Trong những ngày lễ hội họ thường tổ chức vui chơi, đấu vật, đua thuyền,…
- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, chôn cất người chết…
- Phung tục – tập quán: nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình…