Dựa vào nội dung bài thơ Trái đất của Ra-xun Gam-da-tốp, điền vào bảng sau những thông tin phù hợp:
Trái Đất trong cách hình dung và thái độ ứng xử của các đối tượng khác nhau |
|||
Các đối tượng nhìn Trái Đất |
Biểu hiện cụ thể của cái nhìn và thái độ đối với Trái Đất |
Cụm từ thể hiện nhận xét khái quát của em về các thái độ ứng xử đã có |
|
Một số đối tượng khác ngoài “tôi” |
Cách hình dung về Trái Đất |
Hình dung như quả bóng, quả dưa. Trái Đất bị con người cắt xẻ thành nhiều phần, tranh giành nhau những mảnh đất màu mỡ, tươi tốt. |
Trái Đất được nhìn nhận như một vật sở hữu vô tri, vô giác – Trái Đất được hình dung như một con người có cảm xúc và là một số phận đau khổ. |
Thái độ ứng xử với Trái Đất |
Thể hiện sự căm ghét, mỉa mai (tác giả gọi là lũ, bọn) trước những hành vi vô đạo đức đó. |
Cách cư xử bạo ngược, ngu dốt |
|
“Tôi” – nhà thơ |
Cách hình dung về Trái Đất |
Nhà thơ hình dung về Trái Đất với khuôn mặt thân thương. |
Trái Đất được nhìn nhận như một vật sở hữu vô tri, vô giác – Trái Đất được hình dung như một con người có cảm xúc và là một số phận đau khổ. |
Thái độ ứng xử với Trái Đất |
An ủi, vỗ về. xoa dịu nỗi đau, sự tổn thương của Trái Đất. |
Cách cư xử nhân văn, hiểu biết. |
Trả lời:
Trái Đất trong cách hình dung và thái độ ứng xử của các đối tượng khác nhau |
|||
Các đối tượng nhìn Trái Đất |
Biểu hiện cụ thể của cái nhìn và thái độ đối với Trái Đất |
Cụm từ thể hiện nhận xét khái quát của em về các thái độ ứng xử đã có |
|
Một số đối tượng khác ngoài “tôi” |
Cách hình dung về Trái Đất |
Hình dung như quả bóng, quả dưa. Trái Đất bị con người cắt xẻ thành nhiều phần, tranh giành nhau những mảnh đất màu mỡ, tươi tốt. |
Trái Đất được nhìn nhận như một vật sở hữu vô tri, vô giác – Trái Đất được hình dung như một con người có cảm xúc và là một số phận đau khổ. |
Thái độ ứng xử với Trái Đất |
Thể hiện sự căm ghét, mỉa mai (tác giả gọi là lũ, bọn) trước những hành vi vô đạo đức đó. |
Cách cư xử bạo ngược, ngu dốt |
|
“Tôi” – nhà thơ |
Cách hình dung về Trái Đất |
Nhà thơ hình dung về Trái Đất với khuôn mặt thân thương. |
Trái Đất được nhìn nhận như một vật sở hữu vô tri, vô giác – Trái Đất được hình dung như một con người có cảm xúc và là một số phận đau khổ. |
Thái độ ứng xử với Trái Đất |
An ủi, vỗ về. xoa dịu nỗi đau, sự tổn thương của Trái Đất. |
Cách cư xử nhân văn, hiểu biết. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một số từ mượn từ tiếng Hán và tiếng Anh trong hai văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống và Các loài chung sống với nhau như thế nào?
Từ mượn từ tiếng Hán |
|
Từ đơn |
Từ ghép |
Đầu, phòng, đơn, băng |
kế hoạch, phát triển, công nghiệp, không khí, ô nhiễm |
Từ mượn từ tiếng Anh |
Nguyên dạng |
Phiên âm |
|
|
|
|
|
Thông tin về một đoạn văn mà em chọn trong văn bản Trái đất – cái nôi của sự sống:
Thứ tự đoạn văn trong văn bản |
Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn |
Ý chính của đoạn văn |
Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
|
|
|
|
Theo đoạn cuối của văn bản, Trái Đất hiện đang đối mặt với những thách thức:
Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác nội dung ở cột B cho phù hợp
A | B |
1. Cây tre Việt Nam | a. Cảnh vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn |
2. Cô Tô | b. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và hoạt động của con người trên đảo |
3. Lượm | c. Cây tre – người bạn thân thiết và là biểu tượng của dân tộc |
4. Vượt thác | d. Hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Em đã hi sinh nhưng hình ảnh của em còn mãi |