Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ:
Khổ A0: kích thước dài: 1189, kích thước rộng 841
Khổ A1: kích thước dài bằng kích thước rộng khổ A0, kích thước rộng bằng nửa kích thước dài khổ A0.
Khổ A2: kích thước dài bằng kích thước rộng khổ A1, kích thước rộng bằng nửa kích thước dài khổ A1
Khổ A3: kích thước dài bằng kích thước rộng khổ A2, kích thước rộng bằng nửa kích thước dài khổ A2.
Khổ A4: kích thước dài bằng kích thước rộng khổ A3, kích thước rộng bằng nửa kích thước dài khổ A3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ A1, A2, A3, A4 và trình bày khung bảng vẽ, khung tên trên một khổ giấy A4.
Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
Lập và điền thông tin vào bảng theo gợi ý sau:
Đường biểu diễn |
Hình dạng |
Tên nét |
Cạnh thấy |
|
|
Cạnh khuất |
|
|
Đường tâm, đường trục đối xứng |
|
|
Đường kích thước, đường gióng |
|
|
Tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4:
Nét vẽ |
Tên gọi |
A |
Nét liền mảnh |
B |
Nét liền mảnh |
C |
Nét liền đậm |
D |
Nét đứt mảnh |
E |
Nét gạch dài chấm mảnh |
G |
Nét đứt mảnh |
Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước ghi trên bản vẽ đó.
So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
Vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích thước cho hình vẽ.
Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ đó có cùng chiều rộng không?
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?
Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.