IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 208

Từ việc đọc các văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) để chia sẻ về một thông điệp có ý nghĩa nhất mà em nhận được từ thiên nhiên. Sau đó chọn 1 từ bất kì trong đoạn văn để giải thích nghĩa và xác định cách giải thích đã dùng.

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bảo vệ thiên nhiên, môi trường là một thông điệp thiết thực và giàu ý nghĩa. Hành động ấy không chỉ bảo vệ cho tất cả chúng ta thời điểm hiện tại mà còn bảo vệ cho đời sống của những thế hệ tương lai. Một môi trường trong lành, sạch sẽ và đẹp mắt đồng nghĩa với sức khỏe thể chất và ý thức con người được chăm sóc và cải tổ. Một căn nhà thật sạch, một khu vườn lộng gió, con người ở đấy sẽ ăn bữa cơm ngon hơn, ý thức cũng thư thái hơn là sống trong một căn hộ chung cư cao cấp chật hẹp với đầy những rác thải và mùi ẩm mốc. Một ngôi trường với nhiều những cây xanh cho bóng mát, một khu vui chơi giải trí công viên với những khóm hoa rực rỡ tỏa nắng cạnh dòng sông xanh mát trong lành sẽ thật tuyệt vời biết bao. Nếu môi trường luôn xanh mát, không khi luôn trong lành thì ý thức con người càng được thư giãn giải trí và mừng quýnh. Bảo vệ môi trường cũng giúp tâm hồn tất cả chúng ta thêm giàu đẹp. Hơn thế nữa, việc làm ấy cũng chính là cách đề tất cả chúng ta làm đẹp quê nhà, quốc gia mình. Hãy thử tưởng tượng xem đến một quốc gia với những cung đường sạch sẽ và đẹp mắt, có hoa thơm, cây xanh che bóng mát ai mà chẳng trầm trồ, thú vị. Đến một vùng quê yên ả, những ngõ làng chật hẹp mà thật sạch, tinh tươm ai mà chẳng kinh ngạc, thán phục. Môi trường càng sạch sẽ và đẹp mắt càng cho thấy vẻ đẹp ý thức con người, góp thêm phần thiết kế xây dựng quốc gia văn minh, giàu đẹp.

* Ví dụ từ “thư thái”: thong thả và dễ chịu. Giải thích nghĩa theo cách sử dụng từ đồng nghĩa.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:

a. bồn chồn

b. trầm mặc

c. viễn xứ

d. nhạt hoét

Đặt câu với các từ trên

Xem đáp án » 09/05/2023 202

Câu 2:

Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

a. Ấp iu: ôm ấp

b. Âm u: tối tăm

Xem đáp án » 09/05/2023 136

Câu 3:

Chọn ba chú thích giải thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Xem đáp án » 09/05/2023 135

Câu 4:

Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp (làm vào vở):

a……..: giao lưu buôn bán nói chung

b……..: nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.

c……..: có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Xem đáp án » 09/05/2023 117

Câu 5:

Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:

a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)

b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa đổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)

c. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.

(Đỗ Phấn, Cõi lá)

Xem đáp án » 09/05/2023 73

Câu 6:

Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.

d. Tê (từ ngữ địa phương: kia

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Xem đáp án » 09/05/2023 70

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »