Khối lượng mol của một chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
1 mol có thể tích bằng 22,4 l. Hỏi 8 mol thì có thể tích bằng bao nhiêu lít? Biết khí đo ở đktc.
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N.
- Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa 6.1023 nguyên tử Fe.
Hay có thể nói: Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử H2O.
Hay có thể nói: Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
II. Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
- Ví dụ:
+ Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1 g/mol
+ Khối lượng mol nguyên tử oxi: MO = 16 g/ mol
+ Khối lượng mol phân tử oxi:
+ Khối lượng mol phân tử nước:
III. Thể tích mol của chất khí
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- Người ta đã xác định được rằng:
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm, viết tắt là đktc) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít.
+ Ở điều kiện bình thường (20°C và 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.
- Lưu ý: Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Hình 1: Thể tích 1 mol khí H2, N2, CO2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.