Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol
A. 22,4 l
B. 24 l
C. 5,04 l
D. 50,4 l
Đáp án D
1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
1 mol có thể tích bằng 22,4 l. Hỏi 8 mol thì có thể tích bằng bao nhiêu lít? Biết khí đo ở đktc.
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N.
- Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa 6.1023 nguyên tử Fe.
Hay có thể nói: Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử H2O.
Hay có thể nói: Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
II. Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
- Ví dụ:
+ Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1 g/mol
+ Khối lượng mol nguyên tử oxi: MO = 16 g/ mol
+ Khối lượng mol phân tử oxi:
+ Khối lượng mol phân tử nước:
III. Thể tích mol của chất khí
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- Người ta đã xác định được rằng:
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm, viết tắt là đktc) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít.
+ Ở điều kiện bình thường (20°C và 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.
- Lưu ý: Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Hình 1: Thể tích 1 mol khí H2, N2, CO2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.