Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 284

Số mol C, O2, Fe tương ứng của 4,8 gam C; 16 gam O2; 0,56 gam Fe là

A. 0,04 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

B. 0,4 mol; 0,5 mol; 0,01 mol

Đáp án chính xác

C. 4 mol; 5 mol; 1 mol

D. 0,4 mol; 0,1 mol; 0,3 mol

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Sử dụng công thức n = m/M

Số mol C bằng 4,8/12 = 0,4 mol

Số mol O2 bằng 16/32 = 0,5 mol

Số mol Fe bằng 0,56/56 = 0,01 mol.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh trong không khí. Tính thể tích khí SO2  ở đktc thu được sau phản ứng.

Xem đáp án » 02/01/2022 979

Câu 2:

Cho dX/H2 =12 nghĩa là gì

Xem đáp án » 02/01/2022 934

Câu 3:

Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1 g 

Xem đáp án » 02/01/2022 625

Câu 4:

0,5 mol nước chứa số phân tử nước là

Xem đáp án » 02/01/2022 428

Câu 5:

Tính %mMg trong 1 mol 

Xem đáp án » 02/01/2022 338

Câu 6:

Muốn thu khí N2O vào bình ta phải

Xem đáp án » 02/01/2022 315

Câu 7:

Tính khối lượng đã phản ứng của HCl khi cho 2,875 g Na tác dụng với nó để sinh ra khí hidro

Xem đáp án » 02/01/2022 315

Câu 8:

Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan

Xem đáp án » 02/01/2022 293

Câu 9:

Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 6,4 g . Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định sản phẩm thu được và chất còn dư sau phản ứng?

Xem đáp án » 02/01/2022 281

LÝ THUYẾT

I. Mol

- Mol là lượng chất chứa N ( hay 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Ví dụ:

1 mol nguyên tử Cu sẽ chứa 6.1023 nguyên tử đồng.

0,15 mol phân tử H2O sẽ chứa 0,15. 6.1023 = 9.1022 phân tử nước.

II. Khối lượng mol

- Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

- Ví dụ:

+ Khối lượng mol nguyên tử của hiđro là 1 g/mol có nghĩa là khối lượng của N nguyên tử hiđro (H) là 1 gam.

+ Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 g/mol có nghĩa là khối lượng của N phân tử hiđro (H2) là 2 gam.

III. Thể tích mol chất khí

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

- Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau.

- Ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC và 1 atm) thì thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít.

- Có những chất khí khác nhau (H2, CO2, O2,…) tuy có khối lượng mol không bằng nhau nhưng chúng có thể tích bằng nhau (cùng to và p) nên ta có sự chuyển đổi sau:

Bài 23: Bài luyện tập 4 (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất – thể tích chất khí (đktc)

- Ví dụ: Cho thể tích của khí CO2 là 2,24 lít (đktc), hãy tính khối lượng của khí CO2?

Hướng dẫn:

Số mol khí CO­2 là: nCO2=2,2422,4=0,1mol

Khối lượng của khí CO2 là: mCO2=0,1.44=4,4gam

IV. Tỉ khối của chất khí

- Tỉ khối của chất khí A so với chất khí B:

dA/B=MAMB với MA, MB là khối lượng mol của chất A, B.

- Tỉ khối của chất khí A so với không khí:

dA/kk=MAMkk=MA29

⇒ Tỉ khối của chất khí cho ta biết chất khí A nặng hay nhẹ hơn chất B (hoặc không khí).

- Ví dụ: Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí (dCO2/kk) bằng 1,52.

⇒ Khối lượng mol của CO2 lớn hơn khối lượng của mol không khí là 1,52 lần hoặc khối lượng của 1 thể tích khí CO2 lớn hơn khối lượng của 1 thể tích không khí là 1,52 lần (các thể tích khí đo cùng nhiệt độ, áp suất).

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »