Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/07/2024 1,772

Axit tương ứng của 

A. H2SO4

B. H3PO4

C. H2CO3

Đáp án chính xác

D. HCl

 Xem lời giải  Xem lý thuyết

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Câu trả lời này có hữu ích không?

2

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tên gọi của 

Xem đáp án » 02/01/2022 4,800

Câu 2:

Chọn đáp án đúng

Xem đáp án » 02/01/2022 3,870

Câu 3:

Oxit nào sau đây là oxit axit

Xem đáp án » 02/01/2022 3,617

Câu 4:

Hợp chất nào sau đây không phải là oxit

Xem đáp án » 02/01/2022 3,139

Câu 5:

Bazơ tương ứng của MgO

Xem đáp án » 02/01/2022 2,082

Câu 6:

Chỉ ra các oxit bazo: 

Xem đáp án » 02/01/2022 1,697

Câu 7:

Oxit bắt buộc phải có nguyên tố

Xem đáp án » 02/01/2022 1,299

Câu 8:

Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO

Xem đáp án » 02/01/2022 929

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa

- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

- Ví dụ một số oxit:

+ Sắt từ oxit Fe3O4,

+ Lưu huỳnh đioxit SO2,…

II. Công thức

- Công thức chung của oxit là MxOy. Gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x của nó.

- Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . n = y . II.

III. Phân loại:

Oxit gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ.

a. Oxit axit

- Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

Ví dụ: SO3, CO2….

SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4

CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3

b. Oxit bazơ

- Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Ví dụ: MgO, K2O…

MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

Chú ý: Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit, ví dụ mangan(VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương đương với axit penmanganic HMnO4.

IV. Cách gọi tên

Cách gọi tên tổng quát:

Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: Na2O: natri oxit; NO: nitơ oxit.

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:

Tên oxit = Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit

Ví dụ:

+ FeO: sắt(II) oxit;

+ Fe2O3: sắt(III) oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:

Bài 26: Oxit (ảnh 1)

Dùng các tiền tố (tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử: mono nghĩa là 1, đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5….

Ví dụ:

CO: cacbon monooxit (nhưng thường đơn giản đi gọi cacbon oxit).

CO2: cacbon đioxit

SO2: lưu huỳnh đioxit (thường gọi khí sunfurơ).

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O3: điphotpho trioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »