Nhiệt phân thấy thoát ra 2,7552 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
A. 38,678 g
B. 38,868 g
C. 37,689 g
D. 38,886 g
Đáp án B
nKMnO4= 0,246.158 = 38,868 g
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí sinh ra ở đktc.
Tổng hệ số của chất tham gia và tổng hệ số của sản phẩm lần lượt là:
I. Điều chế khí oxi
1. Trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp: Đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm.
- Phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 2KCl + 3O2↑
- Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí hoặc đẩy nước.
Hình 1: Thu khí oxi
2. Trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước.
- Sản xuất từ không khí: Đầu tiên hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Trước hết thu được khí nitơ (– 196°C ), sau đó là khí oxi ( – 183°C).
- Sản xuất từ nước: Điện phân nước trong các bình điện phân, sẽ thu được hai khí riêng biệt là O2 và H2.
2H2O 2H2↑ + O2↑
II. Phản ứng phân hủy
- Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 2KCl + 3O2↑
CaCO3 CaO + CO2↑