Trường hợp nào sau đây không thu được khí oxi?
A. Nhiệt phân
B. Điện phân nước.
C. Nhiệt phân
D. Điện phân dung dịch bão hòa muối ăn NaCl.
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí sinh ra ở đktc.
Nhiệt phân thấy thoát ra 2,7552 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
Tổng hệ số của chất tham gia và tổng hệ số của sản phẩm lần lượt là:
I. Điều chế khí oxi
1. Trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp: Đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm.
- Phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 2KCl + 3O2↑
- Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí hoặc đẩy nước.
Hình 1: Thu khí oxi
2. Trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước.
- Sản xuất từ không khí: Đầu tiên hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Trước hết thu được khí nitơ (– 196°C ), sau đó là khí oxi ( – 183°C).
- Sản xuất từ nước: Điện phân nước trong các bình điện phân, sẽ thu được hai khí riêng biệt là O2 và H2.
2H2O 2H2↑ + O2↑
II. Phản ứng phân hủy
- Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 2KCl + 3O2↑
CaCO3 CaO + CO2↑