Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch X có: \[{n_{{H_2}S{O_4}}}\] = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol
→ \[{n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\] + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); = 0,2a mol
Dung dịch Y có: = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol
→\[{n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}}\] + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); \[{n_{B{a^{2 + }}}}\] = 0,3b mol
Dung dịch Z có pH = 12 nên dư \[O{H^ - }\] → \[\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 12}}\] (M) → \[\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 2}}\] (M)
→ \[{n_{O{H^ - }}}\]dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol
Ta có: \[{n_{Ba{{(OH)}_2}}}\] = 0,01 mol
Xét 2 trường hợp sau:
*TH1: \[{\bf{B}}{{\bf{a}}^{{\bf{2 + }}}}\] phản ứng hết
\[{\rm{B}}{{\rm{a}}^{{\rm{2 + }}}} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\]
Khi đó \[{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}}\] = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30
→ 0,6b + 0,015 = 0,035 mol
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,4a + 0,02 0,035 mol
Phản ứng 0,4a + 0,02 0,4a + 0,02 mol
Sau phản ứng 0 0,035 – (0,4a + 0,02) mol
Ta có: \[{n_{O{H^ - }}}\] dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện \[{n_{B{a^{2 + }}}} < {n_{SO_4^{2 - }}}\])
*TH2: \[{\bf{SO}}_{\bf{4}}^{{\bf{2 - }}}\] phản ứng hết
\[{\rm{B}}{{\rm{a}}^{{\rm{2 + }}}} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\]
Khi đó \[{n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{BaS{O_4}}}\] = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05
→ \[{n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}}\] = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,04 (0,6b + 0,015)
Phản ứng 0,04 0,04
Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025
Ta có: \[{n_{O{H^ - }}}\] dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05
Vậy a = 0,05 và b = 0,05.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích HCl cần dùng
c. Tính thể tích chất khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a, Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X.
Cho 30,2 hỗn hợp gồm CuO, MgO và FeO cho tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 66,2 gam muối. Gía trị của V là:
Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định 2 kim loại kiềm
b. Tính khối lượng 2 hiđroxit thu được
c. Tính V dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa hết 2 hiđroxit này.
Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định kim loại R.