Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)

  • 5291 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử trimetylamin là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức phân tử của trimetylamin là C3H9N.

Vậy trimetylamin có 3 nguyên tử cacbon.


Câu 2:

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ là chất rắn ở điều kiện thường.


Câu 3:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit panmitic: C15H31COOH

⇒ Công thức phân tử của axit panmitic là C16H32O2.


Câu 4:

Chất X có công thức cấu tạo CH3NH2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3-: metyl

- NH2: amin

Tên gọi của X là metylamin.


Câu 5:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử etylamin là

Xem đáp án

Đáp án B

Etyl: - C2H5.

Amin: - NH2

Công thức phân tử của etylamin là C2H7N


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

Saccarozơ là đisaccarit.


Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOH là axit hữu cơ, làm quỳ tím chuyển màu đỏ.


Câu 8:

Khi cho dung dịch I2vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho dung dịch I2vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.


Câu 9:

Công thức phân tử của đimetylamin là

Xem đáp án

Đáp án B

Đimetyl amin: (CH3)2NH.

Công thức phân tử của đimetylamin là C2H7N.


Câu 10:

Xà phòng hóa CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 11:

Este nào sau đây có phân tử khối bằng 74?

Xem đáp án

Đáp án A

Metyl axetat (CH3COOCH3): M = 74

Metyl propionat (C2H5COOCH3): M = 88.

Metyl fomat (HCOOCH3): M = 60

Etyl axetat (CH3COOC2H5): M = 88.


Câu 12:

Etyl axetat được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay. Công thức phân tử của etyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án B

Etyl: - C2H5.

Axetat: CH3COO -

Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5(hay C4H8O2).


Câu 13:

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của etylamin là C2H5NH2(có chứa nitơ).


Câu 14:

Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6


Câu 15:

Tên gọi của este HCOOCH3

Xem đáp án

Đáp án B

HCOO - : fomat

- CH3: metyl

Tên gọi của este HCOOCH3là metyl fomat.


Câu 16:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

Vậy phân tử fructozơ có 12 nguyên tử hidro.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai, trong mật ong còn có monosaccarit khác là glucozơ.


Câu 18:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án A

Este HCOOCH3có phản ứng tráng bạc


Câu 19:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất béo là tri este của glixerol và các axit béo.

⇒ (C17H35COO)3C3H5là công thức của chất béo.


Câu 20:

Ứng với công thức phân tử C4H8O2có bao nhiêu este đồng phân?

Xem đáp án

Đáp án A

Ứng với công thức phân tử C4H8O2có 4 đồng phân este:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)2

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3


Câu 21:

Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ + H2Oglucozơ + fructozơ


Câu 23:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Đáp án B

Tristearin là chất béo, xà phòng hóa chất béo được glixerol.


Câu 24:

Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án C

Etylamin có tính bazơ, có thể tác dụng được với HCl (có tính axit).

C2H5NH2+ HCl → C2H5NH3Cl


Câu 25:

Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom?

Xem đáp án

Đáp án D

C6H5NH2+ 3Br2→ C6H2NH2Br3(↓ trắng) + 3HBr


Câu 29:

Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: netyl axetat= 0,1 mol; nNaOH= 0,04 mol

CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,10,040,040,04mol

Chất rắn sau phản ứng có: CH3COONa: 0,04 mol

Vậy m = 0,04.82 = 3,28 gam.


Câu 30:

Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên số mol CO2thực tế là:

CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O

3,23,2mol

→ m = 3,2.100 = 320 gam


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai, nhỏ dung dịch I2vào tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.


Câu 32:

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mHCl= 9,55 – 5,9 = 3,65 gam

⇒ nHCl= 0,1 mol = nX

⇒ MX= 59 (C3H9N).

Vậy X có 9 nguyên tử H.


Câu 34:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai, xenlulozơ không tan trong nước và etanol.


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm CH3COOH và HCOOCH3: 2 chất cùng M = 60, cùng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1.

Ta có: nX= nNaOH= 0,2 mol

→ m = 0,2.60 = 12 gam


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX< MY< MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 27,26 gam E là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng

→ Mancol= 39,37

→ ancol gồm CH3OH (0,18 mol) và C2H5OH (0,2 mol)

Bảo toàn O

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 mol), (COONa)2(0,15 mol) và CH2

Bảo toàn khối lượng → mmui= 27,5 gam

Dễ thấynên muối hai chức không có thêm CH2

E gồm CH3OOC-COOC2H5(0,15 mol) → các este đơn chức HCOOCH3.kCH2(0,03 mol), HCOOC2H5.gCH2(0,05 mol)

→ k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất

X là CH3COOC2H5(0,05 mol)

Y là C3H7COOCH3(0,03 mol) → mY= 3,06 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương