Cho phản ứng hoá học: .
Nếu khối lượng CaO đã phản ứng là 0,56 gam thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 13,6 g
B. 0,136 g
C. 1,36 g
D. 2,45 g
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch thu được là 11,1 gam. Tìm A
Khử hoàn toàn 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí . Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là
Kiến thức cần nhớ
1. Nước
a) Thành phần hóa học
- Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi.
- Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O.
b) Tính chất hóa học
- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
- Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2…
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO4, H3PO4, H2SO3….
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2. Axit
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
- Gọi tên axit:
+ Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ:
HCl: axit clohiđric
HNO3: axit nitric
H2SO3: axit sunfurơ
3. Bazơ
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).
- Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.
- Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit
- Ví dụ:
NaOH: natri hiđroxit
Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit
Cu(OH)2: đồng(II) hiđroxit
4. Muối
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.
- Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + tên gốc axit.
- Ví dụ:
CaCO3: canxi cacbonat
FeSO4: sắt(II) sunfat