Khử hoàn toàn 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí . Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là
A. 2,34 l
B. 1,2 l
C. 0,63 l
D. 0,21 l
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch thu được là 11,1 gam. Tìm A
Cho phản ứng hoá học: .
Nếu khối lượng CaO đã phản ứng là 0,56 gam thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Kiến thức cần nhớ
1. Nước
a) Thành phần hóa học
- Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi.
- Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O.
b) Tính chất hóa học
- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
- Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2…
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO4, H3PO4, H2SO3….
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2. Axit
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
- Gọi tên axit:
+ Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ:
HCl: axit clohiđric
HNO3: axit nitric
H2SO3: axit sunfurơ
3. Bazơ
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).
- Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.
- Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit
- Ví dụ:
NaOH: natri hiđroxit
Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit
Cu(OH)2: đồng(II) hiđroxit
4. Muối
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.
- Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + tên gốc axit.
- Ví dụ:
CaCO3: canxi cacbonat
FeSO4: sắt(II) sunfat