Tính khối lượng của cần dùng để pha chế 300 ml 0,4M?
A. 20,52 gam
B. 2,052 gam
C. 4,75 gam
D. 9,474 gam
Đáp án A.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, biết dung dịch HCl 25% có khối lượng riêng bằng 1,198 g/ml.
Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH 4M (có khối lượng riêng ).
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch.
Tính nồng độ mol của dung dịch biết trong 456 ml dung dịch có chứa 10,6 gam .
1. Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
- Công thức tính:
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan, tính bằng gam
+ mdd là khối lượng dung dịch, tính bằng gam
- Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi.
- Ví dụ: Hòa tan 25 gam KOH vào 75 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Hướng dẫn:
- Khối lượng của dung dịch kali hiđroxit:
mdd = 25 + 75 = 100 gam
- Nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit:
2. Nồng độ mol của dung dịch
- Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
- Công thức tính:
Trong đó:
+ n là số mol chất tan
+ V là thể tích dung dịch (lít).
- Ví dụ: Trong 500 ml dung dịch có hòa tan 32 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Hướng dẫn:
Số mol CuSO4 có trong dung dịch là:
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: