Mối quan hệ giữa C% và
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, biết dung dịch HCl 25% có khối lượng riêng bằng 1,198 g/ml.
Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH 4M (có khối lượng riêng ).
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch.
Tính nồng độ mol của dung dịch biết trong 456 ml dung dịch có chứa 10,6 gam .
1. Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
- Công thức tính:
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan, tính bằng gam
+ mdd là khối lượng dung dịch, tính bằng gam
- Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi.
- Ví dụ: Hòa tan 25 gam KOH vào 75 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Hướng dẫn:
- Khối lượng của dung dịch kali hiđroxit:
mdd = 25 + 75 = 100 gam
- Nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit:
2. Nồng độ mol của dung dịch
- Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
- Công thức tính:
Trong đó:
+ n là số mol chất tan
+ V là thể tích dung dịch (lít).
- Ví dụ: Trong 500 ml dung dịch có hòa tan 32 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Hướng dẫn:
Số mol CuSO4 có trong dung dịch là:
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: