Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá.
Em hãy chọn những thông tin thích hợp ở cột B; C trong các ví dụ dưới đây để ghép với những thông tin ở cột A bằng cách đánh số thứ tự cho cột B và C.
STT | Đại diện | Đặc điểm môi trường (A) | Đặc điểm cấu tạo cơ thể (B) | Tập tính hoạt động (C) |
1 | Cá nhám | (1) sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu | Thân rất dài, vây ngực, bụng tiêu biến → 4 | Bơi chậm → 2 |
2 | Cá chép | (2) sống ở tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều | Mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe → 1 | Bơi rất kém → 4 |
3 | Cá đuối | (3) sống ở đáy biển | Thân tương đối ngắn, vây ngực, bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu → 2 | Bơi nhanh → 1 |
4 | Lươn | (4) sống chui luồn ở đáy biển | Có thân dẹt, mỏng, vây ngực và vây bụng lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ → 3 | Bơi kém → 3 |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?
Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương.
Đọc bảng dưới đây và quan sát hình 34.1 → 7 SGK, điền nọi dung phù hợp vào ô trống của bảng:
Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Em hãy điển các thông tin cho đúng vào bảng sau: